Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 6. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

 Bài 50: VI KHUẨN
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mô tả được vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi.
Sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
- Nêu được vi khuẩn có lợi cho việc phân hủy chất hữu cơ góp phần hình thành
mùn, dầu hỏa, than đá, góp phần lên men, tổng hợp vitamin, chất kháng sinh.
- Nêu được vi khuẩn có hại gây nên một số bệnh cho cây, động vật và người.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

N¨ng lùc chung N¨ng lùc chuyªn biÖt
- Năng lực phát hiện vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực hợp tác
- Năng lực tự học
- N¨ng lùc sö dông CNTT vµ TT
- Năng lực kiến thức sinh học
- Năng lực thực nghiệm
- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất
G
iúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu
nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Nắm sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ:
-
Đa dạng của thực vật là gì? Nguyên nhân gì khiến cho đa dạng thực vật ở Việt Nam
giảm sút?
- Thế nào là thực vật quý hiếm?

- Cần phải làm gì để bảo vệ đa dạng thực vật ở Việt Nam?
3. Bài mới : VI KHUẨN

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)
a. Mục tiêu:
HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho
học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.
b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.
c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực
quan sát, năng lực giao tiếp.
Trong thiên nhiên có những sinh vật hết sức nhỏ bé mà mắt thường không nhìn thấy được,
chúng chiếm một số lượng lớn, ở khắp mọi nơi quanh ta. Vậy đó là sinh vật nào?
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức
a) Mục tiêu:
vi khuẩn là sinh vật nhỏ bé, tế bào chưa có nhân, phân bố rộng rãi. Sinh sản
chủ yếu bằng cách phân đôi.
b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động
cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.
c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn
đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hình dạng
- GV cho HS quan sát tranh -> cho HS trao
đổi:
Vi khuẩn có những hình dạng nào ?
- Gv: HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS quan sát tranh -> trao
đổi trả lời:
Vi khuẩn có nhiều hình dạng
khác nhau như: hình cầu,
hình que, hình xoắn, hình
dấu phẩy.
- HS: Bổ xung (nếu có)
1. Hình dạng,
kích thước và
cấu tạo của vi
khuẩn.
Vi khuẩn có
kích thước rất
nhỏ, có nhiều
dạng và cấu tạo
đơn giản (chưa

 

- GV lưu ý dạng vi khuẩn sống thành từng
đám hay từng chuỗi nhưng mỗi vi khuẩn
vẫn là dơn vị sống độc lập.
Kích thước
- Y/c Hs đọc thông tin SGK trả lời:
Vi khuẩn có kích thước như thế nào?
- GV y/c hs khác nhận xét.
Cấu tạo
- GV cho HS đọc thông tin -> trả lời CH:
1
. Nêu cấu tạo tế bào của vi khuẩn
2. So sánh cấu tạo tế bào của vi khuẩn với
tế bào thực vật.
- GV chốt kiến thức
- GV cung cấp thêm thông tin: một số vi
khuẩn có roi nên có thể di chuyển được
.
- HS lắng nghe.
- HS: đọc SGK trả lời:
Vi khuẩn có kích thước rất
nhỏ (từ một đến vài phần
nghìn mm), phải quan sát
dưới kính hiển vi có độ
phóng đại lớn.
- HS: nhận xét (nếu có)
- HS trả lời câu hỏi:
1. Đơn bào, có vách tế bào,
bên trong là chất tế bào, chưa
có nhân hoàn chỉnh.
2. Khác tế bào thực vật, vi
khuẩn không có diệp lục,
chưa có nhân hoàn chỉnh.
- HS ghi bài
- HS lắng nghe.
có nhân hoàn
chỉnh).
- GV yêu cầu HS tìm thông tin trả lời câu
hỏi:
- HS tìm thông tin trả lời câu
hỏi:
1. Chúng sử dụng chất hữu
cơ sẵn có trong xác động
2. Cách dinh
dưỡng
Vi khuẩn
dinh dưỡng

 

1. Vi khuẩn không có diệp lục, vậy nó sống
bằng cách nào ?
2. Có mấy cách dinh dưỡng của vi khuẩn
?
- GV chốt ý.
- GV giải thích cách dinh dưỡng của vi
khuẩn:
+
Hoại sinh: sống bằng chất hữu cơ có sẵn
trong xác động, thực vật đang phân hủy.
+ Ký sinh: sống nhờ trên cơ thể sống khác.
thực vật đang phân hủy(hoại
sinh); hoặc sống nhờ cơ thể
khác (kí sinh) cả 2 cách dd
như vậy gọi là dinh dưỡng dị
dưỡng.
2. Dinh dưỡng dị dưỡng
bằng cách: hoại sinh và kí
sinh.
- HS ghi bài
bằng cách dị
dưỡng: hoại
sinh và kí sinh.
Trừ một số vi
khuẩn có khả
năng tự dưỡng.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin -> trả lời
câu hỏi:
1.
Vi khuẩn phân bố trong tự nhiên như thế
nào ?
- GV chốt ý.
- GV mở rộng:
Vi khuẩn sinh sản bằng cách
phân đôi tế bào, nếu gặp điều kiện thuận
lợi, chúng sẽ sinh sản rất nhanh
Khi gặp điều kiện bất lợi (khó khăn về
thức ăn và nhiệt độ) -> vi khẩn kết bào xác.
-> giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- HS đọc thông tin -> trả lời
câu hỏi:
1.
Trong tự nhiên nơi nào
cũng có vi khuẩn.
- HS ghi bài
- HS lắng nghe.
3: Phân bố và
số lượng
Trong tự
nhiên nơi nào
cũng có vi
khuẩn: trong
đất, trong nước,
trong không khí
và trong cơ thể
sinh vật.
Vi khuẩn có
số lượng loài
rất lớn.
a. Vi khuẩn có ích:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 50.2 ->
làm bài tập điền từ SGK tr. 162.
- HS quan sát hình -> làm
bài tập điền từ SGK tr. 162.
4. Vai trò của
vi khuẩn

 

- GV nhận xét
- Cho HS đọc thông tin đoạn
SGK tr.162
-> thảo luận: Vi khuẩn có vai trò gì trong
tự nhiên và trong đời sống con người?
- GV nhận xét, chốt ý.
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng
thực tế: Vì sao muối dưa, cà ngâm vào
nước muối sau vài ngày hóa chua?
b. Vi khuẩn có hại:
- GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau:
1.
Hãy kể tên một vài bệnh do vi khuẩn gây
ra?
2. Các loại thức ăn để lâu ngày dễ bị ôi
thiu, vì sao? Muốn thức ăn không bị ôi thiu
phải làm thế nào?
- 1 – 2 HS đọc bài tập, lớp
nhận xét.
- HS tự sửa chửa
- HS đọc thông tin đoạn

SGK tr.162 -> thảo luận:
+ Trong tự nhiên: phân huỷ
chất hữu cơ thành chất vô
cơ; góp phần hình thành than
đá, dầu lửa.
+ Trong đời sống:
- Nông nghiệp: cố định đạm
-> bổ sung đạm cho đất.
- Chế biến thực phẩm: vi
khuẩn len men làm giấm,
tương, rượu,..
- Vai trò trong công nghiệp
sinh học.
- HS lắng nghe
- HS giải thích: Đó là nhò
vào loại vi khuẩn lên men
chua hoạt động, có rất nhiều
trong lớp váng của vại dưa
cà muối.
- HS thảo luận các câu hỏi
đạt:
1. HS thảo luận cho biết
thông tin.
2. Do vi khuẩn hoại sinh làm
hỏng thức ăn -> muốn giữ
a. Vi khuẩn có
ích:
Vi khuẩn có
vai trò trong tự
nhiên và đời
sống con
người: Phân
huỷ chất hữu cơ
thành chất vô
cơ, góp phần
hình thành than
đá, dầu lửa,
nhiều vi khuẩn
ứng dụng trong
công nghiệp,
nông nghiệp và
chế biến thực
phẩm.
b. Vi khuẩn có
hại:
Các vi khuẩn
kí sinh gây
bệnh cho

 

- GV nhận xét.
- GV cung cấp thông tin:
bệnh tả do phẩy
khuẩn tả; bệnh lao do trực khuẩn lao.
Có những vi khuẩn có cả hai tác dụng có
ích và có hại. Ví dụ: vi khuẩn phân hủy
chất hữu cơ
+ Có hại: làm hỏng thực phẩm
+ Có lợi: phân hủy xác động, thực vật tạo
muối khoáng.
- GV yêu cầu HS liên hệ hành động của
bản thân phòng chống tác hại do vi khuẩn
gây ra.
thức ăn -> ngăn ngừa vi
khuẩn sinh sản bằng cách:
đông lạnh thức ăn, phơi khô,
ướp muối,…
- HS lắng nghe -> ghi bài
- HS lắng nghe.
người, nhiều vi
khuẩn hoại sinh
làm hỏng thực
phẩm, gây ô
nhiễm môi
trường
.
- GV giới thiệu sơ lược về virus -> yêu
cầu HS kể tên một vài bệnh do virus gây
ra?
- Liên hệ với loại bệnh nguy hiểm nhất
hiện nay do virus HIV gây ra -> thái độ
ứng xử.
- HS lắng nghe -> kể một vài
bệnh: cúm gà, sốt siêu vi,
HIV,…
- Hình thành thái độ ứng xử
đúng.
5: Sơ lược về
virus
Vi rút rất
nhỏ,chưa có
cấu tạo tế bào
sống, kí sinh
bắt buộc và
thường gây
bệnh cho vật
chủ
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
a. Mục tiêu:
Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.
d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp
tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

 

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1.
Vi khuẩn có đặc điểm nào sau đây ?
A. Có cấu tạo đơn bào, sống độc lập hoặc thành cặp, nhóm
B. Kích thước rất nhỏ bé, chưa có nhân hoàn chỉnh
C. Tất cả các phương án đưa ra
D. Có hình thái đa dạng : hình que, hình cầu, hình dấu phẩy,…
Câu 2. Vi khuẩn nào dưới đây có khả năng tự dưỡng ?
A. Vi khuẩn lactic B. Vi khuẩn lam
C. Vi khuẩn than D. Vi khuẩn thương hàn
Câu 3. Ở vi khuẩn tồn tại bao nhiêu phương thức dinh dưỡng chủ yếu ?
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
Câu 4. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu theo hình thức nào ?
A. Phân đôi B. Nảy chồi C. Tạo thành bào tử D. Tiếp hợp
Câu 5. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống
A. cộng sinh. B. hoại sinh. C. kí sinh. D. tự dưỡng.
Câu 6. Giữa vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu đã hình thành nên mối quan hệ nào dưới
đây ?
A. Cạnh tranh B. Cộng sinh C. Kí sinh D. Hội sinh
Câu 7. Người ta đã “lợi dụng” hoạt động của vi khuẩn lactic để tạo ra món ăn nào dưới
đây ?
A. Bánh gai B. Giả cầy C. Giò lụa D. Sữa chua
Câu 8. Để bảo quản thực phẩm trước sự tấn công của vi khuẩn hoại sinh, chúng ta có thể
áp dụng phương pháp nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án đưa ra B. Sấy khô
C. Ướp muối D. Ướp lạnh
Câu 9. Khi nói về virut, nhận định nào dưới đây là không chính xác ?
A. Có lối sống kí sinh
B. Kích thước nhỏ hơn vi khuẩn
C. Có cấu tạo tế bào
D. Có hình thái và cấu trúc đa dạng: dạng khối, dạng que, dạng nòng nọc…

 

Câu 10. Khả năng phân hủy xác sinh vật phản ánh hình thức dinh dưỡng nào ở vi khuẩn
?
A. Cộng sinh B. Hoại sinh C. Hội sinh D. Kí sinh
Đáp án
3. D
1. C 2. B
4. A 5. C
6. B 7. D 8. A 9. C 10. B
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
a. Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.
b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.
c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm
tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV chia lớp thành nhiều nhóm
( mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi
sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập
- Em có thể nêu tên một vài bệnh do vi khuẩn, vi rút gây ra?
Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu phải làm thế nào?
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trả lời.
- HS nộp vở bài tập.
- HS tự ghi nhớ nội dung trả lời đã hoàn thiện.
- Vận dụng về mặt có lợi của vi khuẩn để tạo phân xanh bón cây. Dựa vào tính chất lên
men của vi khuẩn lên men áp dụng làm các loại món ăn: như dưa chua. Hiểu được vì sao
các thực phẩm tươi sống để lâu ngoài không khí lại nhanh bị hư, từ đó biết cách phải bảo

 

quản thực phẩm (ướp lạnh, phơi khô, ướp muối...). Ngoài ra có những loài vi khuẩn gây
bệnh cho con người và động vật
cần thiết phải phòng tránh.
- Tìm hiểu những bệnh do vi khuẩn gây ra cho con người và các sinh vật khác.

4. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK
- Chuẩn bị bài tiếp theo, chuẩn bị nấm rơm, ủ nấm mốc theo hướng dẫn.
 

Xem thêm
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Sinh học 6 Bài 50: Vi khuẩn mới nhất - CV5555 (trang 9)
Trang 9
Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống