20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (Kết nối tri thức) có đáp án 2024 – Toán lớp 7

Tải xuống 17 7.4 K 83

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Trắc nghiệm Toán lớp 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác sách Kết nối tri thức. Bài viết gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm với đầy đủ các mức độ và có hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn luyện kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm Toán 7. Ngoài ra, bài viết còn có phần tóm tắt nội dung chính lý thuyết Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác. Mời các bạn đón xem:

Trắc nghiệm Toán 7 Bài 13: Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

I. Nhận biết

Câu 1. Cho ∆DEF và tam giác tạo bởi ba đỉnh M, N, P là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau và không có hai góc nào bằng nhau. Biết D^=P^ và FD = PN. Cách kí hiệu nào sau đây đúng?

A. ∆DFE = ∆PMN;            

B. ∆DEF = ∆MNP;            

C. ∆DEF = ∆PMN;            

D. ∆DEF = ∆MPN.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có D^=P^ (giả thiết)

Do đó D và P là hai đỉnh tương ứng.

Mà FD = PN.

Suy ra F và N là hai đỉnh tương ứng.

Từ đó ta có E và M là hai đỉnh tương ứng.

Vì vậy ta kí hiệu là: ∆DEF = ∆PMN.

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 2. Cho ∆GHK và tam giác tạo bởi ba đỉnh P, Q, R là hai tam giác bằng nhau. Biết rằng mỗi tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau và không có hai góc nào bằng nhau. Biết H^=P^ và K^=R^. Cách kí hiệu nào sau đây đúng?

A. ∆GHK = ∆QPR;             

B. ∆HKG = ∆QPR;             

C. ∆GHK = ∆PQR;             

D. ∆GHK = ∆RQP.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có H^=P^ (giả thiết)

Suy ra H và P là hai đỉnh tương ứng    (1)

Lại có K^=R^ (giả thiết)

Suy ra K và R là hai đỉnh tương ứng   (2)

Từ (1), (2), ta suy ra G và Q là hai đỉnh tương ứng còn lại.

Vì vậy ta kí hiệu là: ∆GHK = ∆QPR.

Do đó ta chọn phương án A.

Câu 3. Cho ∆ABC và tam giác tạo bởi ba đỉnh H, I, K bằng nhau. Biết rằng mỗi tam giác không có hai cạnh nào bằng nhau và không có hai góc nào bằng nhau. Biết AC = IK, BC = HI. Cách kí hiệu nào sau đây đúng?

A. ∆ABC = ∆KHI;              

B. ∆ABC = ∆IKH;

C. ∆ABC = ∆HKI;              

D. ∆ABC = ∆KIH.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Ta có AC = IK và BC = HI (giả thiết)

Do đó C và I là hai đỉnh tương ứng.

Suy ra A và K; B và H là hai cặp đỉnh tương ứng còn lại.

Vì vậy ta kí hiệu là: ∆ABC = ∆KHI.

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 4. Cho hình vẽ bên.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây đúng?

A. ∆ABC = ∆MNP;            

B. ∆ABC = ∆PMN;            

C. ∆ABC = ∆MPN;            

D. Hai tam giác đã cho không bằng nhau.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Câu 5. Cho ∆ABC = ∆MNP. Khẳng định nào sau đây sai?

A. AB = MN;                       

B. A^=P^;                 

C. MP = AC;            

D. B^=N^.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có ∆ABC = ∆MNP (giả thiết)

Suy ra:

 AB = MN; AC = MP và BC = NP (các cặp cạnh bằng nhau);

 A^=M^;  B^=N^ và C^=P^(các cặp góc bằng nhau).

Vì AB = MN nên phương án A đúng.

Vì MP = AC nên phương án C đúng.

Vì B^=N^ nên phương án D đúng.

Vì vậy phương án B sai.

Do đó ta chọn phương án B.

II. Thông hiểu

Câu 1. Cho hình bên.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số đo của ABD^ bằng:

A. 30°;                      

B. 45°;                      

C. 60°;                      

D. 85°.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Xét ∆ADB và ∆ADC, có:

AD là cạnh chung.

AB = AC (giả thiết)

DB = DC (giả thiết)

Do đó ∆ADB = ∆ADC (c.c.c)

Suy ra ABD^=ACD^=30° (cặp góc tương ứng)

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 2. Cho ∆ABC có AB = AC. Gọi D, E là hai điểm thuộc cạnh BC sao cho BD = DE = EC. Biết AD = AE. Khẳng định nào sau đây đúng nhất?

A. BE = CD;            

B. ∆ABE = ∆ACD;             

C. EAB^=DAC^;                

D. Cả A, B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Ta có BD = EC (giả thiết)

Suy ra BD + DE = DE + EC.

Khi đó BE = CD.

Vì vậy phương án A đúng.

 Xét ∆ABE và ∆ACD, có:

AB = AC (giả thiết)

AD = AE (giả thiết)

BE = CD (chứng minh trên)

Do đó ∆ABE = ∆ACD (c.c.c)

Vì vậy phương án B đúng.

 Ta có ∆ABE = ∆ACD (chứng minh trên)

Suy ra EAB^=DAC^ (cặp góc tương ứng)

Do đó phương án C đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 3. Quan sát hình bên.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Để ∆ABC = ∆DCB theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh thì cần thêm điều kiện:

A. AC = BC;             

B. AC = DB;            

C. BD = BC;            

D. AB = AD.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

Xét ∆ABC và ∆DCB, có:

BC là cạnh chung.

AB = DC (giả thiết)

Do đó để ∆ABC = ∆DCB theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh thì cần thêm điều kiện về cạnh là AC = DB.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 4. Cho ∆ABC và ∆DEF có AB = DF, AC = DE và BC = FE. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. ∆ABC = ∆DFE;             

B. ∆ABC = ∆DEF;             

C. ∆ABC = ∆EFD;              

D. ∆ABC = ∆EDF.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

Xét ∆ABC và ∆DFE, có:

AB = DF (giả thiết)

AC = DE (giả thiết)

BC = FE (giả thiết)

Do đó ∆ABC = ∆DFE (c.c.c)

Vậy ta chọn phương án A.

Câu 5. Cho ∆ABC và ∆MNP bằng nhau. Biết số đo các góc như hình vẽ sau:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Số đo của MNP^ bằng:

A. 60°;                      

B. 45°;                      

C. 30°;                      

D. 75°.

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích:

∆ABC có: A^+B^+C^=180° (định lí tổng ba góc trong một tam giác)

Suy ra B^=180°A^C^=180°75°60°=45°.

Ta có ∆ABC = ∆MNP (giả thiết)

Suy ra N^=B^=45° (cặp góc tương ứng)

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 6. Cho hình vẽ bên.

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Kết luận nào sau đây đúng?

A. ∆ABD = ∆BCD;            

B. ∆BAD = ∆CDB;            

C. ∆ABD = ∆CBD;             

D. ∆ABD = ∆CDB.

Hướng dẫn giải

Đáp án: D

Giải thích:

Xét ∆ABD và ∆CDB, có:

BD là cạnh chung.

AB = CD (giả thiết)

AD = CB (giả thiết)

Do đó ∆ABD = ∆CDB (c.c.c)

Vậy ta chọn phương án D.

Câu 7. Cho ∆ABC có M là trung điểm BC, N là một điểm nằm bên trong ∆ABC sao cho NB = NC. Kết luận nào sau đây đúng?

A. ∆NMB = ∆CNM;                      

B. ∆BMC = ∆NMC;                       

C. ∆NMB = ∆NMC;                       

D. ∆NMB = ∆CMN.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xét ∆NMB và ∆NMC, có:

NB = NC (giả thiết)

MB = MC (M là trung điểm BC)

NM là cạnh chung.

Do đó ∆NMB = ∆NMC (c.c.c)

Vậy ta chọn phương án C.

III. Vận dụng

Câu 1. Cho ∆ABC = ∆IHK, biết AB = 5 cm, HK = 9 cm và IK = 12 cm. Chu vi ∆ABC bằng:

A. 13 cm;                

B. 52 cm;                

C. 26 cm;                 

D. 16 cm.

Hướng dẫn giải

Đáp án: A

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Ta có ∆ABC = ∆IHK (giả thiết)

Suy ra AB = HI = 5 cm; BC = HK = 9 cm; AC = IK = 12 cm.

Vậy chu vi của ∆ABC là: AB + AC + BC = 5 + 12 + 9 = 26 (cm).

Do đó ta chọn phương án C.

Câu 2. Cho bốn điểm A, B, C, D thuộc đường tròn (O) sao cho AB = CD. Khẳng định nào sau đây sai?

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Hướng dẫn giải

Đáp án: B

Giải thích: 

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

 Xét ∆AOB và ∆COD, có:

OA = OC (= R)

OB = OD (= R)

AB = CD (giả thiết)

Do đó ∆AOB = ∆COD (c.c.c)

Vì vậy phương án A đúng.

 Ta có ∆AOB = ∆COD (chứng minh trên)

Suy ra AOB^=COD^ và OAB^=OCD^ (các cặp góc tương ứng)

Vì vậy phương án B sai, phương án C, D đúng.

Vậy ta chọn phương án B.

Câu 3. Cho xOy^ là góc nhọn. Trên tia Ox và Oy, lần lượt lấy hai điểm A và B sao cho OA = OB. Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Kết luận nào sau đây đúng nhất?

A. OAM^>OBM^;              

B. OM  AB;                       

C. OM là tia phân giác của xOy^;                     

D. Cả B, C đều đúng.

Hướng dẫn giải

Đáp án: C

Giải thích:

TOP 20 câu Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác - Toán 7 Kết nối tri thức (ảnh 1)

Xét ∆OAM và ∆OBM, có:

OM là cạnh chung.

OA = OB (giả thiết)

MA = MB (M là trung điểm của đoạn thẳng AB)

Do đó ∆OAM = ∆OBM (c.c.c)

Suy ra AOM^=BOM^,  OAM^=OBM^ và OMA^=OMB^ (các cặp góc tương ứng)

 Vì AOM^=BOM^ nên OM là tia phân giác của xOy^.

Do đó phương án C đúng.

 Vì OAM^=OBM^ nên phương án A sai.

 Ta có OMA^+OMB^=180° (hai góc kề bù)

Suy ra OMA^=OMB^=180°:2=90°.

Do đó OM  AB.

Vì vậy phương án B đúng.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm các bài trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Trắc nghiệm Tổng các góc trong một tam giác

Trắc nghiệm Hai tam giác bằng nhau. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác

Trắc nghiệm Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Trắc nghiệm Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

Trắc nghiệm Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống