Lý thuyết Nhôm (mới 2023 + 33 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 13 2.6 K 18

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Nhôm hay, chi tiết cùng với 33 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 18: Nhôm

A. Lý thuyết Nhôm

I. Tính chất vật lý

Nhôm là kim loại màu trắng bạc, có ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c.

II. Tính chất hóa học

1. Nhôm có những tính chất hóa học của kim loại

a) Phản ứng với oxi và một số phi kim

Nhôm phản ứng với oxi tạo thành oxit và phản ứng với nhiều phi kim khác như S, Cl2 tạo thành muối.

Ví dụ:

  Hóa học 9 Bài 18: Nhôm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

Chú ý: Ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.

b) Phản ứng với axit (HCl, H2SO4 loãng,…) giải phóng H2.

Ví dụ:

  2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc, nguội,

c) Phản ứng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.

Nhôm phản ứng được với nhiều dung dịch muối của những kim loại hoạt động hóa học yếu hơn tạo ra muối nhôm và kim loại mới.

Ví dụ:

  2Al + 3Cu(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Cu

2. Nhôm có tính chất hóa học nào khác?

Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.

Ví dụ:

  2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

III. Ứng dụng

Nhôm và hợp kim của nhôm được sử dụng rộng rãi trong đời sống: đồ dùng gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng....

Đuyra (hợp kim của nhôm) nhẹ và bền được dùng trong công nghiệp chế tạo máy bay, ô tô, tàu vũ trụ…

IV. Sản xuất nhôm

Nguyên liệu: quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3.

Phương trình hóa học:

  Hóa học 9 Bài 18: Nhôm hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

B. Trắc nghiệm Nhôm

Bài 1: Một kim loại có những tính chất (vật lí và hóa học) như sau: 

- Hợp kim của nó với các kim loại khác, được ứng dụng trong công nghệ chế tạo máy bay, tên lửa. 

- Phản ứng mãnh liệt với axit clohiđric. 

- Phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro 

- Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Đó là kim loại:

A. kẽm

B. vàng

C. nhôm

D. chì

Lời giải

Vì là kim loại phản ứng với dung dịch kiềm, giải phóng khí hiđro và nhẹ dẫn điện, dẫn nhiệt tốt

=> kim loại đó là Al

Đáp án: C

Bài 2: X là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt , phản ứng mạnh với dung dịch HCl, tan trong dung dịch kiềm và giải phóng H2. X là:

A. Al

B. Mg

C. Cu

D. Fe

Lời giải

Đáp án A

Bài 3: Giải thích tại sao để điều chế Al người ta điện phân Al2O3 nóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy là:

A. AlCl3 nóng chảy ở nhiệt độ cao hơn Al2O3.

B. AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

C. Điện phân AlCl3 tạo ra Cl2 rất độc.

D. Điện phân Al2O3 cho ra Al tinh khiết hơn.

Lời giải

Để điều chế Al người ta điện phân Al2Onóng chảy mà không điện phân AlCl3 nóng chảy vì AlCl3 không nóng chảy mà thăng hoa.

Đáp án: B

Bài 4: Trong công nghiệp người ta điều chế nhôm bằng cách

A. Khử Al2O3 bằng khí CO.

B. Khử Al2O3 bằng khí H2.

C. dùng Na tác dụng với dung dịch AlCl3.

D. điện phân nóng chảy Al2O3/criolit.

Lời giải

Bài tập lí thuyết về nhôm

Đáp án: D

Bài 5: Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là:

A. criolit

B. quặng boxit

C. điện

D. than chì

Lời giải

Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm là quặng boxit (Al2O3)

Đáp án: B

Bài 6: Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích: 

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn. 

3. Để thu được F2 ở anot thay vì là O2

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al. 

Các lý do nêu đúng là:

A. Chỉ có 1            B. 1 và 2

C. 1 và 3               D. 1, 2 và 4

Lời giải

Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:

1. Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.

2. Làm cho tính dẫn điện cao hơn.

4. Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.

Đáp án: D

Bài 7: Nhôm là kim loại

A. dẫn điện và nhiệt tốt nhất trong số tất cả kim loại.

B. dẫn điện và nhiệt đều kém.

C. dẫn điện tốt nhưng dẫn nhiệt kém.

D. dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Lời giải

Nhôm là kim loại dẫn điện và nhiệt tốt nhưng kém hơn đồng.

Thứ tự dẫn điện, dẫn nhiệt: Ag, Cu, Au, Al, Fe,…

Đáp án: D

Bài 8: Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính :

A. dẻo

B. dẫn điện

C. dẫn nhiệt

D. ánh kim

Lời giải

Người ta có thể dát mỏng được nhôm thành thìa, xoong, chậu, giấy gói bánh kẹo là do nhôm có tính dẻo

Đáp án: A

Bài 9: Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C. Kim loại đó là:

A. sắt

B. nhôm

C. đồng

D. bạc

Lời giải

Một kim loại có khối lượng riêng là 2,7 g/cm3, nóng chảy ở 6600C => kim loại là Al

Đáp án: B

Bài 10: Nhôm bền trong không khí là do

A. nhôm nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. nhôm không tác dụng với nước.

C. nhôm không tác dụng với oxi.

D. có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Lời giải

Nhôm bền trong không khí là do có lớp nhôm oxit mỏng bảo vệ.

Đáp án: D

Câu 11: Cho các kim loại: Cu, Zn, Fe, Mg, Ag, Al. Những kim loại nào không tác dụng với dd HNO3 đặc nguội?

A. Fe, Mg, Ag, Al.

B. Cu, Mg, Ag, Al.

C. Fe, Al.

D. Tất cả các kim loại

2 kim loại không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội là Fe và Al

Đáp án: C

Câu 12: Cho các phát biểu về phản ứng nhiệt nhôm, phát biểu đúng là

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học.

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại.

Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.

Đáp án: B

Câu 13: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg?

A. Dung dịch HCl

B. Nước

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch H2SO4

Để phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và Mg.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

- Lấy dung dịch Ba(OH)2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2 ↑

Đáp án: B

Câu 14: Chỉ dùng nước nhận biết được 3 chất rắn riêng biệt nào?

A. Al, Fe, Cu

B. Al, Na, Fe

C. Fe, Cu, Zn

D. Ag, Cu, FeTrắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm (phần 2)

Đáp án: B

Câu 15: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl.

B. Lần lượt là HCl và H2SO4 loãng.

C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng.

D. Tất a, b, c đều đúng.

Dể nhận biết 3 chất rắn trên thì ta dùng lần lượt dung dịch NaOH và HCl.

- Cho dung dịch NaOH vào 3 ống nghiệm đựng chất rắn, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Al, 2 ống không hiện tượng là Cu và Mg

PTHH: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑

- Cho dung dịch HCl vào 2 chất rắn còn lại, chất rắn nào tan và sủi bọt khí là Mg, chất rắn không hiện tượng là Cu

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Đáp án: A

Câu 16: Trong vỏ Trái Đất có nhiều quặng nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sử dụng phương pháp điện phân hỗn hợp nóng chảy của nhôm oxit và criolit nên tốn kém hơn khi điều chế sắt

Đáp án: B

Câu 17: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?

A. Chỉ có Cu

B. Cu và Al

C. Fe và Al

D. Chỉ có Al

Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.

Đáp án: B

Câu 18: Kim loại nhôm có độ dẫn điện tốt hơn kim loại:

A. Cu, Ag

B. Ag

C. Fe, Cu

D. Fe

Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,..

Đáp án: D

Câu 19: Công thức hóa học của nhôm là:

A. Al.

B. Cu.

C. Fe.

D. Zn.

Đáp án: A

Câu 20: Tên gọi của Al2O3 và Al(OH)3 lần lượt là:

A. Nhôm oxit và nhôm (III) hidroxit.

B. Nhôm (III) oxit và nhôm hidroxit.

C. Nhôm oxit và nhôm hidroxit.

D. Nhôm (III) oxit và nhôm (III) hidroxit.

Al2O3: nhôm oxit

Al(OH)3: nhôm hiđroxit

Đáp án: C

Câu 21: Sản phẩm khi đốt cháy nhôm trong khí oxi (O2) là:

A. AlO.

B. Al2O3.

C. Al3O2.

D. Al2O2.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm (phần 2)

Đáp án: B

Câu 22: Cho phản ứng: Al + Cl2 ->…. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:

A. 4

B. 3

C. 7

D. 9

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 18 (có đáp án): Nhôm (phần 2)

Đáp án: C

Câu 23: Nhôm không tác dụng được với:

A. HCl.

B. H2SO4 loãng.

C. NaOH.

D. NaCl.

Al không phản ứng được với NaCl

Đáp án: D

Câu 24: Kim loại nào dưới đây tan được trong dung dịch kiềm :

A. Mg

B. Al

C. Fe

D. Ag

Do oxit và hidroxit của nhôm có tính lưỡng tính do đó nhôm có thể tan trong dd kiềm

Đáp án: B

Câu 25: Hi đroxit nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch ba zơ vừa tác dụng được với dung dịch axit?

A. Fe(OH)2

B. Fe(OH)3

C. Al(OH)3

D. Mg(OH)2

Hi đroxit vừa tác dụng được với dung dịch ba zơ vừa tác dụng được với dung dịch axit Al(OH)3

Đáp án: C

Câu 26: Quặng nào sau đây chứa thành phần chính là Al2O3:

A. Boxit.

B. Pirit.

C. Đolomit.

D. Apatit.

Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3

Thành phần chính của quặng Pirit là FeS2

Thành phần chính của quặng Đolomit là: MgCO3. CaCO3

Thành phần chính của quặng Apatit là: Ca3(PO4)2

Đáp án: A

Câu 27: Nguyên liệu sản xuất nhôm là quặng :

A. Hematit

B. Manhetit

C. Boxit

D. Pirit

Quặng Boxit: Al2O3.nH2O

Quặng Pirit(Pirit sắt): FeS2

Quặng Hematit: Fe2O3

Quặng Manhetit: Fe3O4

Đáp án: C

Câu 28: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit. Thành phần chính của quặng bôxit là:

A. Fe2O3

B. Al2O3

C. NaAlO2

D. AlCl3

Thành phần chính của quặng bôxit là Al2O3

Đáp án: B

Câu 29: Hợp chất nào của nhôm dưới đây tan nhiều được trong nước ?

A. Al2O3

B. Al(OH)3

C. AlCl3

D. AlPO4

AlCl3 là muối dễ tan trong nước

Đáp án: C

Câu 30: Hợp chất nào dưới đây của nhôm tan nhiều trong nước?

A. AlCl3

B. Al2O3

C. Al(OH)3

D. AlPO4

Hợp chất dưới đây của nhôm tan nhiều trong nước: AlCl3

Đáp án: A

Câu 31: Không được dùng chậu nhôm để chứa nước vôi trong , do

A. nhôm tác dụng được với dung dịch axit.

B. nhôm tác dụng được với dung dịch bazơ.

C. nhôm đẩy được kim loại yếu hơn nó ra khỏi dung dịch muối.

D. nhôm là kim loại hoạt động hóa học mạnh

Al + Ca(OH)2 + H2O → H2 + Ca(AlO2)2

Đáp án: B

Câu 32: Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là:

A. Fe

B. Cu

C. Al

D. Mg

Kim loại vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch KOH là: Al

Đáp án: C

Câu 33: Kim loại nào sau đây có tính chất hóa học lưỡng tính?

A. Fe

B. Na

C. Al

D. Ba

Kim loại có tính chất hóa học lưỡng tính Al

Đáp án: C

Tài liệu có 13 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống