Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án hóa học 9 Bài 18: Nhôm mới nhất theo mẫu Giáo án môn hóa học chuẩn của Bộ Giáo dục. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy/cô dễ dàng biên soạn chi tiết Giáo án môn Hóa học lớp. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời các quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:
Tuần 13: Tiết 26 – Bài 18:
NHÔM
(KHHH: Al NTK : 27)
Ngày soạn: / /
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Tính chất vật lí của nhôm: nhẹ, dẻo, nhẹ dẫn điện, nhiệt tốt.
- Tính chất hoá học của nhôm: Có tính chất hoá học của kim loại nói chung. Ngoài ra nhôm còn có phán ứng với dung dịch kiềm giải phóng hiđro.
2. Phẩm chất
- Trung thực, tự trọng, chí công vô tư.
- Tự lập, tự tin, tự chủ và có tinh thần vượt khó.
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước, nhân loại và môi trường tự nhiên.
- Thực hiện nghĩa vụ đạo đức tôn trọng, chấp hành kỷ luật, pháp luật.
3. Năng lực
- Năng lực tính toán hoá học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực thực hành hoá học
- Năng lực vận dụng, đề xuất kiến thức hoá học vào thực tiễn
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
- Ống nghiệm 34 cái, đèn cồn ,diêm, bìa giấy, tranh, phiếu học tập.
- Hoá chất:dd CuCl2, dd AgNO3, NaOH đặc, dây nhôm, dd H2SO4 loãng, bột nhôm, dd HCl
2. Học sinh: - Đọc nội dung bài trước ở nhà.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Viết dãy hoạt động hoá học của kim loại?
- Nêu ý nghĩa của dãy hoạt động hh của kim loại?
- GV Đặt vấn đề: Các em đã biết t/chất của kim loại. Hãy tìm hiểu t/chất của 1 số kim loại cụ thể có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất đó là kim loại Al, vậy Al có những t/chất vật lý và hoá học nào? Các em hãy dự đoán và nêu những t/chất mà em đã biết về Al ?
- HS trả lời câu hỏi bài cũ.
- HS dự đoán.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí và hóa học của nhôm
Mục tiêu: Giúp HS nắm được tính chất vật lí và hóa học của Al
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát thí nghiệm, thực hành hóa học, thảo luận nhóm
- GV cho HS Q/sát 1 số đồ vật bằng Al.
- Nêu một số t/c vật lý của Al mà em biết ?
- Tại sao em biết điều đó?
HS nêu t/c vật lí của nhôm.
GV thông báo thêm một số tính chất.
-Trong dãy hoạt động hh của KL Al ở vị trí nào?
-Vậy các em dự đoán Al có những t/c hh nào?
- GV biểu diễn TN: Đốt bột nhôm trên ngọn lửa đèn cồn. Hướng dẫn HS quan sát.
- Ở điều kiện thường, Al có PƯ với ôxi không?
(GV giải thích PƯ của Al với O2 ở đ.k thg)
- Al có PƯ với các phi kim khác không?
HS nghiên cứu và trả lời: Al PƯ được với nhiều PK khác như Cl2, S.
GV gọi một HS lên viết các PTPƯ.
- Al + PK khác tạo thành sản phẩm là gì?
- GV cho HS nhắc lại KL + dd Axit?
- GV thông báo cho HS Al + nhiều dd Axit tạo thành M + H2.
- GV gọi các HS lên bảng viết các PTPƯ.
- GV thông báo Al không pư với H2SO4, HNO3 đặc nguội.
GV cho HS làm TN: Al + CuCl2.
- Hiện tượng gì xảy ra, giải thích ? PTPƯ ?
- Ngoài ra Al còn PƯ với những dd M nào ?
Kết luận về tính chất của Al.
- GV làm TN: Al + dd NaOH.
- Có hiện tượng gì xảy ra?
- Điều đó chứng tỏ gì?
I. Tính chất vật lý của nhôm:
- Màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, nóng chảy ở 660 oC.
- Có tính dẻo: dể kéo sợi, dát mỏng.
II. Tính chất hoá học của nhôm:
1. Nhôm có những t. chất của KL không?
a. PƯ của nhôm với phi kim:
*Phản ứng của nhôm với Ôxi:
TN: Rắc bột Al + đèn cồn cháy sáng
PTPƯ: 4Al + 3O2 2Al2O3
*Phản ứng của nhôm với các phi kim khác:
- Al PƯ được với nhiều PK khác: Cl2, S...
to
2Al + 3Cl2 2Al2O3
to
2Al + 3 S Al2S3
Al + O2 tạo thành oxit, pư với nhiều phi kim khác như Cl2, S tạo thành muối.
b. PƯ của nhôm với dung dịch Axit:
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +3 H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
c. PƯ của nhôm với dung dịch Muối:
TN: Cho dây Al + dd CuCl2 chất rắn màu đỏ bám ngoài dây Al, dd xanh lam nhạt dần.
PTHH: 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
*Al PƯ được với nhiều dd M của những KL HĐHH yếu hơn tạo ra muối Al + KL mới.
KL: Al có đầy đủ TCHH của KL.
2. Nhôm còn có t/c hoá học nào khác:
TN: Cho lá Al + dd NaOH lá nhôm tan dần, khí không màu thoát ra.
Al + dd kiềm tạo ra Muối + H2.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng
Mục tiêu: Giúp HS biết được những ứng dụng của nhôm trong cuộc sống
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan.
- Từ những tính chất của Al hãy nêu 1 số ứng dụng của Al mà em biết ?
- HS nêu ứng dụng của hợp kim nhôm.
- GV nêu ứng dụng của hợp kim Đuyra.
III. Ứng dụng:
- Đồ dùng trong gia đình, dây dẫn điện, vật liệu xây dựng.
- Đuyra: nhẹ, bền ® CN chế tạo máy bay, ôtô, tàu vũ trụ...
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản xuất nhôm
Mục tiêu: Giúp HS viết được PTHH điều chế Al
Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, vấn đáp
GV:Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?
Từ Nguyên liệu đó làm thế nào để sản xuất nhôm.
GV: sử dụng tranh vẽ 2.14 để giảng giải về cách sản xuất nhôm từ quặng boxit (Chủ yếu là Al2O3) IV – SẢN XUÂT NHÔM
Nguyên liệu: Quặng bôxit (Chủ yếu là Al2O3 ) và criolit.
Điện phân nóng chảy Al2O3 và criolit trong bể điện phân thu được nhôm và khí oxi.
2Al2O3 4Al + 3O2
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV cho HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Có 3 lọ bị mất nhãn , mỗi lọ đựng một trong các kim loại sau : Al, Ag, Fe.
Em hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các kim loại trên.
Bài tập 2: Cho 5,4 gam bột nhôm vào 60ml dung dịch AgNO3 1M, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Sau phản ứng thu được m gam, chất rắn . Tính m ?
- HS làm bài tập.
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG
TÌNH HUỐNG VÀ HƯỚNG DẪN CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Học bài cũ. Làm các bài tập 3,4,5,6 (SGK).
- Viết các pthh biểu diễn sự chuyển hóa sau:
FeCl2 Fe(NO3)2 Fe
Fe
FeCl3 Fe(OH)3 Fe2O3 Fe
- Xem trước bài mới “Sắt”.
- HS ghi chép những câu hỏi và lời dặn của GV để về nhà tìm hiểu thêm trên sách báo, internet những nội dung cần thiết.