Lý thuyết Sắt (mới 2023 + 22 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết – Hóa học 9

Tải xuống 11 1.3 K 9

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 9 Sắt hay, chi tiết cùng với 22 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 9.

Hóa học 9 Bài 19: Sắt

A. Lý thuyết Sắt

I. Tính chất vật lí:

Sắt là kim loại màu trắng xám, khi ở dạng bột có màu đen.

Sắt có tính nhiễm từ (bị nam châm hút và sắt cũng có thể nhiễm từ trở thành nam châm). Khối lượng riêng D = 7,86g/cm3, nóng chảy ở 1539°C.

Sắt dẻo nên dễ rèn.

II. Tính chất hóa học:

Sắt có những tính chất hóa học của kim loại

1. Tác dụng với nhiều phi kim

Sắt tác dụng với oxi tạo thành oxit, tác dụng với nhiều phi kim tạo thành muối.

Ví dụ:

  Hóa học 9 Bài 19: Sắt hay, chi tiết - Lý thuyết Hóa học 9

2. Tác dụng với dung dịch axit

Sắt tác dụng với dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng tạo thành muối sắt (II) và giải phóng H2.

Phương trình hóa học:

  Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

  Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Chú ý: Sắt không tác dụng với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

Khi sắt phản ứng với HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng sản phẩm thu được chứa muối sắt (III) và không giải phóng H2.

3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn

Ví dụ:

  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Trắc nghiệm Sắt

Bài 1: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?

A. FeCl3.

B. CuSO4.           

C. AgNO3.

D. MgCl2.

Lời giải

Kim loại Fe không phản ứng được với dung dịch MgCl2 vì Mg mạnh hơn Fe trong dãy hoạt động hóa học

Đáp án: D

Bài 2: Một tấm kim loại bằng vàng bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, để làm sạch tấm kim loại vàng ta dùng:

A. Dung dịch CuSO4 

B. Dung dịch FeSO4 

C. Dung dịch ZnSO4 

D. Dung dịch H2SO4 loãng dư

Lời giải

Fe có thể đẩy Cu khỏi muối CuSO4 nhưng lại tạo thành kim loại Cu bám lên tấm kim loại vàng => loại A

CuSO4 + Fe → Cu + FeSO4

Fe đứng trước H2 trong dãy điện hóa do đó sẽ tan trong H2SO4 loãng tạo thành dd và không có thêm kim loại bám vào vàng

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Đáp án: D

Bài 3: Ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với lưu huỳnh cho:

A. FeS2

B. FeS

C. Fe2S2

D. FeS hoặc FeS2

Lời giải

Khi cho sắt phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao tạo muối sắt (II) có màu đen

Fe + S Bài tập về sắt  FeS

Đáp án: B

Bài 4: Kim loại Fe tác dụng được với bao nhiêu chất trong dãy sau: HCl, H2SO4 đặc nguội, dd NaOH, dd Al(NO3)3; khí Cl2

A. 2           B. 3

C. 4           D. 5

Lời giải

Kim loại Fe tác dụng được với: HCl, khí Cl2

Đáp án: A

Bài 5: Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là

A. cho sắt vào dung dịch HCl.

B. cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng.

C. cho sắt vào dung dịch HNOloãng.

D. cho sắt vào dung dịch H2SOđặc nguội.

Lời giải

Thí nghiệm không xảy ra phản ứng là: cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nguội.

Đáp án: D

Bài 6: Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat. Hiện tượng xảy ra là

A. sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

B. bạc được giải phóng nhưng sắt không biến đổi.

C. không có chất nào sinh ra, chỉ có sắt bị hòa tan.

D. không xảy ra hiện tượng gì.

Lời giải

Ngâm một cây đinh sắt sạch vào dung dịch bạc nitrat xảy ra phản ứng:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

=> Hiện tượng xảy ra là: sắt bị hòa tan một phần, bạc được giải phóng.

Đáp án: A

Bài 7: Tính chất vật lí nào sau đây của sắt khác với các kim loại khác?

A. Dẫn nhiệt

B. Tính nhiễm từ

C. Dẫn điện

D. Ánh kim

Lời giải

Tính chất vật lí của sắt khác với các kim loại khác là: tính nhiễm từ

Đáp án: B

Bài 8: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?

A. Fe + S Bài tập về sắtFeS

B. 4Fe + 3O2Bài tập về sắt 2Fe2O3

C. 2Fe + 3Cl2Bài tập về sắt 2FeCl3

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Lời giải

Phương trình không đúng là: 4Fe + 3O2Bài tập về sắt 2Fe2O3

Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ: 3Fe + 2O2Bài tập về sắt Fe3O4

Đáp án: B

Bài 9: Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với

A. Cl2.

B. dung dịch HCl.

C. O2.

D. S.

Lời giải

Sắt vừa thể hiện hóa trị II, vừa thể hiện hóa trị III khi tác dụng với O2

PTHH: 3Fe + 2O2Bài tập về sắt Fe3O4

Đáp án: C

Bài 10: Đốt cháy 1 mol sắt trong oxi, thu được 1 mol sắt oxit. Công thức oxit sắt này là:

A. FeO

B.  Fe2O3

C. Fe3O4

D.  Fe3O2

Lời giải

1mol Fe → 1 mol oxit sắt → CT có chứa 1 nguyên tử Fe

→ CT : FeO

Đáp án: A

Câu 11: Cho dây sắt quấn hình lò xo (đã được nung nóng đỏ) vào lọ đựng khí clo. Hiện tượng xảy ra là:

A. Sắt cháy tạo thành khói trắng dày đặt bám vào thành bình

B. Không thấy hiện tượng phản ứng

C. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu nâu đỏ

D. Sắt cháy sáng tạo thành khói màu đen

Sắt cháy trong clo tạo thành muối FeCl3 có màu nâu đỏ

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (nâu đỏ)

Đáp án: C

Câu 12: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sunfat là

A. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng.

B. sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng

C. sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.

D. sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt (phần 2)

Đáp án: A

Câu 13: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3, người ta dùng dung dịch:

A. HCl

B. H2SO4

C. NaOH

D. AgNO3

Từ muối tạo thành bazo ta cần cho muối tác dụng với bazo tan để tạo thành muối mới và bazo mới hoặc cho tác dụng với muối mà sản phẩm muối mới kém bền chuyển thành hidroxit

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Đáp án: C

Câu 14: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không thay đổi, chất rắn thu được sau phản ứng là:

A. Fe3O4

B. Fe2O3

C. FeO

D. Fe

Đáp án: B

Câu 15: Kim loại nào sau đây đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 ?

A. Mg

B. Cu

C. Ag

D. Ni

Kim loại đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeCl2 là Mg:

Mg + FeCl2 → Fe + MgCl2

Đáp án: A

Câu 16: Nhúng 1 lá Fe nhỏ vào dung dịch dư chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, NaCl, AgNO3, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là : FeCl3

Đáp án: A

Câu 17: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl vừa đủ. Các chất thu được sau phản ứng là

A. FeCl2 và H2.

B. FeCl2, Cu và H2.

C. Cu và khí H2.

D. FeCl2 và Cu.

Vì Cu không phản ứng với dung dịch HCl => sau phản ứng còn Cu

Fe phản ứng với HCl: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Vậy các chất thu được là: FeCl2, Cu và H2

Đáp án: B

Câu 18: Hoà tan hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch HCl (vừa đủ). Các sản phẩm thu được sau phản ứng là

A. FeCl2 và khí H2

B. FeCl2, Cu và khí H2

C. Cu và khí H2

D. FeCl2 và Cu

Khi cho Fe và Cu vào dd HCl thì chỉ có Fe phản ứng với HCl do Fe đứng trước H2 do đó có phản ứng tan ra tạo khí còn Cu đứng sau H2 trong dãy điện hóa nên không có phản ứng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án: B

Câu 19: Hòa tan 8,4 gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,24

B. 4,48

C. 3,36

D. 1,12

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt (phần 2)

Đáp án: C

Câu 20: Để khử hoàn toàn 8 gam Fe2O3 bằng bột nhôm ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí thì khối lượng bột nhôm cần dùng là

A. 2,7 gam.

B. 4,05 gam.

C. 5,40 gam.

D. 6,75 gam.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt (phần 2)

Đáp án: A

Câu 21: Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là

A. 9,11%.

B. 10,03%.

C. 10,13%.

D. 12,13%.

Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 19 (có đáp án): Sắt (phần 2)

Đáp án: C

Câu 22: Có thể phân biệt Fe và Al bằng dung dịch:

A. NaOH.

B. HCl.

C. H2SO4 (loãng).

D. CuSO4.

Al tác dụng được với dd NaOH còn Fe thì không => dùng dd NaOH để phân biệt

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Đáp án: A

Tài liệu có 11 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống