Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 12 Amino axit hay, chi tiết cùng với 16 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 12.
Hóa học 12 Bài 10: Amino axit
A. Lý thuyết Amino axit
Bài giảng: Bài 10: Amino axit - Cô Nguyễn Thị Thu (Giáo viên VietJack)
1. Khái niệm
- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH)–
- Công thức chung: (H2N)x – R – (COOH)y
a. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic
HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic
b. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic
H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic
H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c. Tên thông thường: các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường. Ví dụ: H2N–CH2–COOH có tên thường là glyxin (Gly) hay glicocol
Tên gọi của một số α - amino axit
Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)
1. Tác dụng lên thuốc thử màu: (H2N)x – R – (COOH)y. Khi:
- x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu
- x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh
- x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ
2. Tính chất axit – bazơ của dung dịch amino axit: thể hiện tính chất lưỡng tính
- Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)
H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O
- Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)
H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH
3. Phản ứng este hóa nhóm COOH
4. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
H2N–CH2–COOH + HNO2 → HO–CH2–COOH + N2 + H2O axit hiđroxiaxetic
5. Phản ứng trùng ngưng
- Do có nhóm NH2 và COOH nên amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit
- Trong phản ứng này, OH của nhóm COOH ở phân tử axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử axit kia tạo thành nước và sinh ra polime.
- Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống
- Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm mì chính (hay bột ngọt)
- Axit ε-aminocaproic và axit ω-aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp (nilon – 6 và nilon – 7)
- Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
B. Trắc nghiệm Amino axit
Bài 1: Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là
A.0,45. B.0,60. C.0,35. D. 0,50.
Đáp án: A
nNaOH = nH+ = nOH+ = 0,1.2 + 0,125.2 = 0,45 mol
Bài 2: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 16,64. B. 19,04. C. 17,74. D. 18,14.
Đáp án: D
nH2O = nH+= 0,05.2 + 0,14 = 0,24 mol
bảo toàm khối lượng ⇒ m= 7,35 + 0,14.36,5 +0,25.40 – 0,24.18 = 18.14 gam
Bài 3: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam durig dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NC2H3(COOH)2.
C (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H5(COOH)2.
Đáp án: D
0,04n = 0,1.0,4 ⇒ n = 1 ;
nH+ = nOH-
⇒m = 2 ⇒ R + 16 + 45.2 = 147
⇒ R = 41 (C3H5) ⇒X: H2NC3H5(COOH)2
Bài 4: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%. B. 10,687%.
C. 10,526%. D. 11,966%.
Đáp án: C
nH2O = nH+=nOH- = 0,1.2+0,1.2=0,4 mol ⇒a+3a=0,4 ⇒a=0,1
Bảo toàn khối lượng: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mMuối + mH2O
⇒ mX + 0,1. 98 + 0,1. 40 + 0,3. 56 = 36,7 + 0,4. 18
⇒ mX = 13,3 gam
Có: mN = 0,1. 14 = 1,4g
⇒ %mN = 10,526%
Bài 5: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 4.8. C. 5.6. D. 6,4
Đáp án: D
Bài 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
A. axit a-aminopropionic B. axit a,e-điaminocaproic
C. axit a-aminoglutaric D. axit aminoaxetic
Đáp án: C
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.
Đáp án: C
– Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất rắn
- Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
- Các amino axit thiển nhiên hầu hết là các α- amino axit
Bài 8: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
A. 16,95. B. 11,25. C, 13,05. D. 22,50.
Đáp án: B
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK +H2O
Bài 9: Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Đáp án: A
H2N-R-(COOH)X + HCl → ClH3N-R-(COOH)X
⇒ X: H2NCH2COOH
Bài 10: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NC3H6COOH. D. H2NC4H8COOH.
Đáp án: A
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa +H2O
⇒ R + 61 = 89
⇒ R = 28 (C2H4) ⇒ X: H2NC2H4COOH
A. cacboxyl và hiđroxyl. B. hiđroxyl và amino,
C. cacboxyl và amino. D. cacbonyl và amino.
Đáp án: C
Bài 12: Công thức của glyxin là
A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH,
C. H2NCH2COOH. D. C2H5NH2.
Đáp án: C
Bài 13: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và 2. B. l và 2. C 2 và l. D. 1 và 1.
Đáp án: B
Bài 14: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là
A.2. B. 4. C. 3. D. 1.
Đáp án: A
Bài 15: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
A. 3. B.4.
C. 5. D. 6.
Đáp án: C
H2NCH2CH2CH2COOH; CH3CH(NH2)CH2COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH; H2NCH(NH3)CH2COOH; (CH3)2C(NH2)COOH
Bài 16: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A. dung dịch alanin B. dung dịch glyxin
C. dung dịch lysin D. dung dịch valin
Đáp án: C