Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 12: Amino axit có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 6 trang gồm 16 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Amino axit có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 12 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 6 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 16 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Amino axit có đáp án – Hóa học lớp 12:
Trắc nghiệm Hóa học 12
Bài giảng Hóa học 12 Bài 10: Amino axit
Trắc nghiệm Amino axit có đáp án – Hóa học lớp 12
Bài 1: Cho 0,1 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 125 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho một lượng vừa đủ dung dịch NaOH vào X để phản ứng xảy ra hoàn toàn số mol NaOH đã phản ứng là
A.0,45. B.0,60. C.0,35. D. 0,50.
Đáp án: A
nNaOH = nH+ = nOH+ = 0,1.2 + 0,125.2 = 0,45 mol
Bài 2: Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
A. 16,64. B. 19,04. C. 17,74. D. 18,14.
Đáp án: D
nH2O = nH+= 0,05.2 + 0,14 = 0,24 mol
bảo toàm khối lượng ⇒ m= 7,35 + 0,14.36,5 +0,25.40 – 0,24.18 = 18.14 gam
Bài 3: Cho 0,04 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 7,34 gam muối khan. Mặt khác 0,04 mol X tác dụng vừa đủ với 80 gam durig dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. H2NC3H6COOH. B. H2NC2H3(COOH)2.
C (H2N)2C3H5COOH. D. H2NC3H5(COOH)2.
Đáp án: D
0,04n = 0,1.0,4 ⇒ n = 1 ;
nH+ = nOH-
⇒m = 2 ⇒ R + 16 + 45.2 = 147
⇒ R = 41 (C3H5) ⇒X: H2NC3H5(COOH)2
Bài 4: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524%. B. 10,687%.
C. 10,526%. D. 11,966%.
Đáp án: C
nH2O = nH+=nOH- = 0,1.2+0,1.2=0,4 mol ⇒a+3a=0,4 ⇒a=0,1
Bảo toàn khối lượng: mX + mH2SO4 + mNaOH + mKOH = mMuối + mH2O
⇒ mX + 0,1. 98 + 0,1. 40 + 0,3. 56 = 36,7 + 0,4. 18
⇒ mX = 13,3 gam
Có: mN = 0,1. 14 = 1,4g
⇒ %mN = 10,526%
Bài 5: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
A. 7,2. B. 4.8. C. 5.6. D. 6,4
Đáp án: D
Bài 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng ?
A. axit a-aminopropionic B. axit a,e-điaminocaproic
C. axit a-aminoglutaric D. axit aminoaxetic
Đáp án: C
Bài 7: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.
B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,
C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.
D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.
Đáp án: C
– Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất rắn
- Thành phần chính của bột ngọt là muối mononatri của axit glutamic
- Các amino axit thiển nhiên hầu hết là các α- amino axit
Bài 8: Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 16,95 gam muối. Giá trị của m là
A. 16,95. B. 11,25. C, 13,05. D. 22,50.
Đáp án: B
H2NCH2COOH + KOH → H2NCH2COOK +H2O
Bài 9: Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH2CH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOH.
Đáp án: A
H2N-R-(COOH)X + HCl → ClH3N-R-(COOH)X
⇒ X: H2NCH2COOH
Bài 10: Trong phân tử amino axit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho 8,9 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1 gam muối khan. Công thức của X là
A. H2NC2H4COOH. B. H2NCH2COOH.
C. H2NC3H6COOH. D. H2NC4H8COOH.
Đáp án: A
H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa +H2O
⇒ R + 61 = 89
⇒ R = 28 (C2H4) ⇒ X: H2NC2H4COOH
A. cacboxyl và hiđroxyl. B. hiđroxyl và amino,
C. cacboxyl và amino. D. cacbonyl và amino.
Đáp án: C
Bài 12: Công thức của glyxin là
A. CH3NH2. B. H2NCH(CH3)COOH,
C. H2NCH2COOH. D. C2H5NH2.
Đáp án: C
Bài 13: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là
A. 2 và 2. B. l và 2. C 2 và l. D. 1 và 1.
Đáp án: B
Bài 14: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là
A.2. B. 4. C. 3. D. 1.
Đáp án: A
Bài 15: Số đồng phân cấu tạo của amino axit ứng với công thức phân tử C4H9NO2 là
A. 3. B.4.
C. 5. D. 6.
Đáp án: C
H2NCH2CH2CH2COOH; CH3CH(NH2)CH2COOH; CH3CH2CH(NH2)COOH; H2NCH(NH3)CH2COOH; (CH3)2C(NH2)COOH
Bài 16: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh ?
A. dung dịch alanin B. dung dịch glyxin
C. dung dịch lysin D. dung dịch valin
Đáp án: C