SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng

Tải xuống 6 2.6 K 2

Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT môn Toán lớp 5. Mời các bạn đón xem:

Giải sách bài tập Toán lớp 5 Phép cộng

Bài 118 trang 22 Bài tập Toán 5: Tính:

Lời giải:

   

Bài 119 trang 22 Bài tập Toán 5: Đặt tính rồi tính:

        a) 35,88 + 19,36;                                      b) 81,625 + 147,307;

        c) 539,6 + 73,945;                                    d) 247,06 + 316,492.

Lời giải

Bài 120 trang 22 Bài tập Toán 5: Tính:

        a) 8,32 + 14,6 + 5,24                                b) 24,9 + 57,36 + 5,45

        c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5;                               d) 324,8 + 66,7 + 208,4

Lời giải

a) 8,32 + 14,6 + 5,24 = 22,92 + 5,24 = 28,16

b) 24,9 + 57,36 + 5,45 = 82,26 + 5,45 = 87,71

c) 8,9 + 9,3 + 4,7 + 5 = 18,2 + 4,7 + 5 = 22,9 + 5 = 27,9

d) 324,8 + 66,7 + 208,4 = 391,5 + 208,4 = 599,9

Bài 121 trang 22 Bài tập Toán 5: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lượt là: 6,8 cm; 10,5 cm; 7,9 cm.

Lời giải:

Chu vi của hình tam giác là:

6,8 + 10,5 + 7,9 = 25,2 (cm)

Đáp số: 25,2cm

Bài 122 trang 22 Bài tập Toán 5: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6m. Tính chu vi của cái sân đó.

Lời giải

Chiều dài của cái sân là:

86,7 + 21,6 = 108,3 (m)

Chu vi cái sân là:

(108,3 + 86,7) × 2 = 390 (m)

Đáp số: 390 m

Bài 123 trang 22 Bài tập Toán 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:

        a + b = … + a                                          

        (a + b) + … = a + (… + c)

        a + 0 = 0 + … = …

Lời giải

        a + b = b + a

        (a + b) + c = a + (b + c)

        a + 0 = 0 + a = a

Bài 124 trang 23 Bài tập Toán 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất:

        a) 25,7 + 9,48 + 14,3                                 b) 8,24 + 3,69 + 2,31

        c) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4                          d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08

        e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5

Lời giải:

a) 25,7 + 9,48 +14,3 = 25,7 + 14,3 +9,48

                               = 40 + 9,48

                               = 49,48

b) 8,24 + 3,69 + 2,31 = 8,24 + (3,69 + 2,31)

                                 = 8,24 + 6

                                = 14,24

c) 8,65 + 7,6 + 1,35 + 0,4 = (8,65 + 1,35) + (7,6 + 0,4)

                                        = 10 + 8 

                                        = 18

d) 5,92 + 0,44 + 5,56 + 4,08 = (5,92 + 4,08) + (0,44 + 5,56)

                                           = 10 + 6

                                           = 16

e) 7,5 + 6,5 + 5,5 + 4,5 + 3,5 + 2,5 = (7,5 + 2,5) + (6,5 +3,5) + (5,5 + 4,5)

                                                    =10 + 10 + 10

                                                    =  30

Bài 125 trang 23 Bài tập Toán 5: Viết dấu (>, <, =) thích hợp vào chỗ chấm:

        a) 42,54 + 87,65 … 42,45 + 87,56

        b) 96,38 + 74,85 … 74,38 + 96,85

        c) 8,8 + 6,6 + 4,4 … 9,9 + 5,5 +7,7

Lời giải

a) 42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56

Chú ý: Có thể so sánh hai tổng nêu trên bằng hai cách, chẳng hạn:

Cách 1: Thực hiện rồi so sánh hai kết quả:

Ta có:

42,54 + 87,65 = 130,19

42,45 + 87,56 = 130,01

Vì 130,19 > 130,01 nên 42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56

Cách 2: Ta có: 42,54 > 42,45; 87,65 > 87,56 nên:

42,54 + 87,65 > 42,45 + 87,56

Tương tự như phần a), ta có:

b) 96,38 + 74,85 = 74,38 + 96,85

c) 8,8 + 6,6 + 4,4 < 9,9 + 5,5 + 7,7

Bài 126 trang 23 Bài tập Toán 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Cho biết: 18,987 = 18 + 0,9 + … + 0,007. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:

        A. 8                         B. 0,8                       C. 0,08                     D. 0,008

Lời giải

Ta có:

18,987 = 18 + 0,9 + 0,08 + 0,007

Khoanh vào C.

Bài 127 trang 23 Bài tập Toán 5: Tìm số trung bình cộng của các số sau:

        a) 26,45; 45,12 và 12,43                           b) 12,7; 19,99; 45,24 và 38,07

Lời giải:

a) (26,45 + 45,12 + 12,43) : 3 = 28

b) (12,7 + 19,99 + 45,24 + 38,07) : 4 = 29

Bài 128 trang 23 Bài tập Toán 5: Bốn bạn: Hiên, My, Hưng, Thịnh cân nặng lần lượt là 32,2 kg; 35 kg; 31,55 kg; 36,25 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Lời giải:

Trung bình mỗi bạn cân nặng là:

(33,2 + 35 + 31,55 + 36,25) : 4 = 34 (kg)

Đáp số: 34 kg

Bài 129 trang 23 Bài tập Toán 5: Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5lít, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3 lít, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu?

Lời giải

Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:

10,5 + 3 = 13,5 (l)

Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:

(10,5 + 13,55) : 2 = 12 (l)

Số lít dầu có trong cả ba thùng  là:

10,5 + 13,5 + 12 = 36 (l)

Đáp số: 36 lít dầu

Bài 130 trang 23 Bài tập Toán 5: Hình tam giác ABC có tổng độ dài của cạnh AB và BC là 9,1 cm; Tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC.

Lời giải:

Nhận xét: - Khi cộng các tổng độ dài từng cặp cạnh của hình tam giác ABC ta có :

 AB+BC+BC+AC+AC+AB=9,1+10,5+12,4  cm

Hay    AB+BC+ACChu vi hinh tam giác ABC +AB+BC+ACChu vi hinh tam giác ABC =32  ( cm)

Như vậy:

(AB + BC + AC) × 2 = 32 (cm)

Từ đây tìm được chu vi của hình tam giác ABC là:

32 : 2 = 16 (cm)

Bài giải

2 lần chu vi của hình tam giác ABC là:

9,1 + 10,5 + 12,4 = 32 (cm)

Chu vi của hình tam giác ABC là:

32 : 2 = 16 (cm)

Đáp số: 16 cm

Xem thêm
SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng (trang 1)
Trang 1
SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng (trang 2)
Trang 2
SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng (trang 3)
Trang 3
SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng (trang 4)
Trang 4
SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng (trang 5)
Trang 5
SBT Toán lớp 5 trang 22, 23 Phép cộng (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống