Với giải sách bài tập Toán lớp 5 trang 28, 29, 30 Phép chia hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT môn Toán lớp 5. Mời các bạn đón xem:
Giải sách bài tập Toán lớp 5 Phép chia
Bài 158 trang 28 Bài tập Toán 5: Tính:
Lời giải:
Bài 159 trang 28 Bài tập Toán 5: Đặt tính rồi tính:
a) 173,44 : 32
112,56 : 28
155,9 : 45
b) 85 : 14
72 : 32
962 : 58
(thương là số thập phân lấy đến hai chữ số ở phần thập phân)
c) 9,558 : 2,7;
19,152 : 3,6;
13,04 : 2,05
Lời giải
b) 85 : 14 72 : 32 962 : 58
c)
Bài 160 trang 28 Bài tập Toán 5: Viết số thích hợp vào ô trống:
a)
Thừa số |
48 |
4,25 |
6,8 |
0,79 |
Thừa số |
3,5 |
7,6 |
|
|
Tích |
|
|
8,976 |
2,9704 |
b)
Số bị chia |
32,3 |
1118 |
|
1041,3 |
Số chia |
7,6 |
17,2 |
246 |
|
Thương |
|
|
15,8 |
267 |
Lời giải:
a)
Thừa số |
48 |
4,25 |
6,8 |
0,79 |
Thừa số |
3,5 |
7,6 |
1,32 |
3,76 |
Tích |
168 |
32,3 |
8,976 |
2,9704 |
b)
Số bị chia |
32,3 |
1118 |
3886,6 |
1041,3 |
Số chia |
7,6 |
17,2 |
246 |
3,9 |
Thương |
4,25 |
65 |
15,8 |
267 |
Bài 161 trang 29 Bài tập Toán 5: Tìm x:
a) x × 2,1 = 9,03
b) 3,45 × x = 9,66
c) x : 9,4 = 23,5
d) 2,21 : x = 0,85
Lời giải
a) x × 2,1 = 9,03 b) 3,45 × x = 9,66
x = 9,03 : 2,1 x = 9,66 : 3,45
x = 4,3 x = 2,8
c) x : 9,4 = 23,5 d) 2,21 : x = 0,85
x = 23,5 × 9,4 x = 2,21 : 0,85
x = 220,9 x = 2,6
Bài 162 trang 29 Bài tập Toán 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 : …
b) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 × …
c) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 : …
d) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 × …
Lời giải
a) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 : 100 b) 2,5 × 0,4 = 25 × 4 × 0,01
c) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 : 1000 d) 0,8 × 0,06 = 8 × 6 × 0,001
Bài 163 trang 29 Bài tập Toán 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Trong các phép chia dưới đây, phép chia nào có thương lớn nhất?
A. 4,26 : 40
B. 42,6 : 0,4
C. 426 : 0,4
D. 426 : 0,04
Lời giải
4,26 : 40 = 0,1065
42,6 : 0,4 = 106,5
426 : 0,4 = 1065
426 : 0,04 = 10650
Vậy phép chia có thương lớn nhất là 426 : 0,04.
Chọn D.
Bài 164 trang 29 Bài tập Toán 5: a) Thay chữ bằng số thích hợp rồi tính (theo mẫu):
a |
3,6 |
9,9 |
b |
2,4 |
6,6 |
c |
0,1 |
0,33 |
(a + b) : c |
(3,6 + 2,4) : 0,1 = 60 |
|
a : c + b : c |
3,6 : 0,1 + 2,4 : 0,1 = 60 |
|
(a – b) : c |
|
|
a : c – b : c |
|
|
b) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
(a + b) : c = a : …… + b : ……
(a – b) : c = a : …… – b : ……
Lời giải
a) Thay chữ bằng số thích hợp rồi tính (theo mẫu):
a |
3,6 |
9,9 |
b |
2,4 |
6,6 |
c |
0,1 |
0,33 |
(a + b) : c |
(3,6 + 2,4) : 0,1 = 60 |
(9,9 + 6,6) : 0,33 = 50 |
a : c + b : c |
3,6 : 0,1 + 2,4 : 0,1 = 60 |
9,9 : 0,33 + 6,6 : 0,33 = 50 |
(a – b) : c |
(3,6 – 2,4) : 0,1 = 12 |
(9,9 – 6,6) : 0,33 = 10 |
a : c – b : c |
3,6 : 0,1 – 2,4 : 0,1 = 12 |
9,9 : 0,33 – 6,6 : 0,33 = 50 |
b) Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
(a + b) : c = a : c + b : c
(a – b) : c = a : c – b : c
Lời giải
Ô tô đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
12,5 : 100 = 0,125 (lít)
Ô tô đi 60km tiêu thụ hết số lít xăng là:
0,125 × 60 = 7,5 (lít)
Đáp số: 7,5 lít
Lời giải
Mỗi lít sữa cân nặng là:
10,8 : 10 = 1,08 (kg)
25 lít sữa cân nặng là:
1,08 × 25 = 27 (kg)
Đáp số: 27kg
Lời giải
Đổi: m = 1,2 m
Số mét vải cắt ra lần đầu là:
1,2 × 16 = 19,2 (m)
Số mét vải cắt ra lần thứ hai là:
36 – 19,2 = 16,8 (m)
Mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài số mét là:
16,8 : 6 = 2,8 (m)
Đáp số: 2,8m
Lời giải
Mỗi lít nước giặt quần áo cân nặng là:
2,55 : 3 = 0,85 (kg)
Mỗi bình nhựa chứa 2l nước giặt quần áo cân nặng là:
0,85 × 2 + 0,3 = 2 (kg)
Bốn bình nhựa, mỗi bình nhựa chứa 2l nước giặt quần áo cân nặng là:
2 × 4 = 8 (kg)
Đáp số: 8kg
Lời giải:
Chiều rộng của vườn cây là:
789,25 : 38,5 = 20,5 (m)
Chu vi của vườn cây là:
(38,5 + 20,5) × 2 = 118 (m)
Độ dài của hàng rào xung quanh vườn là:
118 – 3,2 = 114,8 (m)
Đáp số: 114,8m
Bài 170 trang 30 Bài tập Toán 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho biết phép chia:
Số dư trong phép chia trên là:
A. 5 B. 0,5 C. 0,05 D. 0,005
Lời giải:
Khoanh vào D. Vì 4,6 × 2,34 + 0,005 = 10,769