Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 96, 97 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Tải xuống 2 2.2 K 1

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 96, 97 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 96 Bài 1Số học sinh giỏi của một trường tiểu học là 64 em và chiếm 12,8% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao niêu học sinh?

Lời giải

Số học sinh của toàn trường tiểu học là:

64 : 12,8 × 100 = 500 (học sinh)

Đáp số: 500 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 96 Bài 2Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy có 44 sản phẩm không đạt chuẩn và chiếm 5,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.

Lời giải

Tổng số sản phẩm nhà máy là:

44 : 5,5 × 100 =800 (sản phẩm)

Đáp số: 800 sản phẩm

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 97 Bài 3Một cánh đồng có 9ha trồng ngô. Tính nhẩm diện tích cánh đồng nếu diện tích trông ngô lần lượt chiến 10%, 20%, 50% diện tích cánh đồng. Dựa vào kết quả tính nhẩm, nối tỉ số phần trăm với số héc – ta tương ứng:

Bài 79 -3.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Bài 79 -3.pdf (ảnh 2)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 97 Bài 4Hình vẽ dưới đây biểu thị một sân trường và phần trồng hoa trên đó. Biết rằng diện tích trồng hoa bằng 250m2 và chiếm 10% diện tích sân trường. Hãy tính diện tích sân trường.

Bài 79 -4.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Diện tích sân trường là:

250 : 10 × 100 = 2500(m2)

Đáp số: 2500m2

Lý thuyết Giải toán về tỉ số phần trăm trang 78 (tiếp theo)

Tìm một số khi biết tỉ số phần trăm của số đó

Ví dụ 1: Số học sinh nam của một trường là 327 học sinh và chiếm 54,5% số học sinh toàn trường. Tính số học sinh của trường đó.

54,5% số học sinh toàn trường là 327 học sinh.

1% số học sinh toàn trường là:

            327:54,5=6 (học sinh)

Số học sinh của trường hay 100% số học sinh toàn trường là:

            6×100=600 (học sinh)

Hai bước trên có thể viết gộp thành:

            327:54,5×100=600

   hoặc  327×100:54,5=600

Quy tắc: Muốn tìm một số khi biết 54,5% của nó là 327, ta có thể lấy 327 chia cho 54,4 rồi nhân với 100 hoặc lấy  327 nhân với 100 rồi chia cho 54,5.

Ví dụ 2: Năm vừa qua một nhà máy chế tạo được được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch, nhà máy dự định sản xuất bao nhiêu ô tô?

Bài giải:

Số ô tô nhà máy dự định sản xuất là:

1590 × 100 : 120 = 1325 (ô tô)

       Đáp số: 1325 ô tô

Ví dụ 3: Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 772 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 96,5% tổng số sản phẩm. Tính số sản phẩm không đạt chuẩn.

Phương pháp:

- Tính tổng số sản phẩm: theo đề bài ta có 96,5% tổng số sản phẩm là 772 sản phẩm; muốn tìm tổng số sản phẩm ta có thể lấy 772 chia cho 96,5 rồi nhân với 100 hoặc lấy  772 nhân với 100 rồi chia cho 96,5.

- Tính số sản phẩm không đạt chuẩn ta lấy tổng số sản phẩm trừ đi số sản phẩm đạt chuẩn.

Cách giải:

Tổng số sản phẩm của xưởng may đó là:

            772:96,5×100=800 (sản phẩm)

Số sản phẩm không đạt chuẩn của xưởng may đó là:

            800772=28 (sản phẩm)

                                    Đáp số: 28 sản phẩm.

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 96, 97 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1 trang 96, 97 Bài 79: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo) (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống