Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93 Bài 1Tính:

a)

×     7285  302................................................                 ×     34,48     4,5................................................                    ×    21,63   2,04................................................                  ×       92,05  0,05................................................

b)  915×2536=...........................                                         827×9=.............................                           

Lời giải

a)

×     7285  302    14570000021855         2200070                  ×     34,48     4,5     1724013792   155,160                    ×    21,63   2,04         8652   00004236   44,1252                      ×       92,05  0,05       4602500000000       4,6025                                                           

b)  

915×2536=9×2515×36=9×5×53×5×9×4=512

827×9=8×927=8×93×9=83  

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Bài 2Tính nhẩm:

a) 2,35 × 10 = …………………

2,35 × 0,1 = …………………

472,54 × 100 = …………………

472,54 × 0,01 = …………………

b)    

62,8 × 100 = …………………

62,8 × 0,01 = …………………

9,9 × 10 × 0,1 = ………………

172,56 × 100 × 0,01 = ………..

Lời giải

a) 2,35 × 10 = 23,5

2,35 × 0,1 = 0,235

472,54 × 100 = 47254

472,54 × 0,01 = 4,7254

b) 62,8 × 100 = 6280

62,8 × 0,01 = 0,628

9,9 × 10 × 0,1 = 9,9

172,56 × 100 × 0,01 = 172,56

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Bài 3Tính bằng cách thuận tiện nhất:

a) 0,25 × 5,87 × 40                                           b) 7,48 + 7,48 × 99

Lời giải

a) 0,25 × 5,87 × 40 = (0,25 × 40) × 5,87 = 10 × 5,87 = 58,7

b) 7,48 + 7,48 × 99 = 7,48 × (1 + 99) = 7,48 × 100 = 748

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 94 Bài 4Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 44,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 35,5 km/giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Tóm tắt:

Bài 153 3.pdf (ảnh 1)

Lời giải

Cách 1:

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là:

44,5 + 32,2 = 77 (km/giờ)

Quãng đường từ A đến B là:

77 × 1,5 = 115,5 (km)

Đáp số: 115,5 km

Cách 2:

Độ dài quãng đường AC là:

44,5 × 1,5 = 66,75 (km)

Độ dài quãng đường BC là:

32,5 × 1,5 = 48,75 (km)

Độ dài quãng đường AB là:

66,75 + 48,75 = 115,5 (km)

Đáp số: 115,5 km

Lý thuyết Phép nhân

Phép nhân các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có các tính chất sau:

Tính chất giao hoán:                

             a×b=b×a

Tính chất kết hợp:                    

             (a×b)×c=a×(b×c)

Nhân một tổng với một số:        

             (a+b)×c=a×c+b×c

Phép nhân có thừa số bằng 1:    

             1×a=a×1=a

Phép nhân có thừa số bằng 0:    

             0×a=a×0=0.

Xem thêm
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân (trang 1)
Trang 1
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân (trang 2)
Trang 2
Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 93, 94 Bài 153: Phép nhân (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống