Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 42 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 19: Giảm phân và 83 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 19: Giảm phân môn Sinh học lớp 10 có những nội dung sau:
Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 19: Giảm phân Sinh học lớp 10.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp và xảy ra ở các cơ quan sinh sản nhưng chỉ có một lần nhân đôi của NST ở kỳ trung gian trước phân bào I.
- Qua giảm phân từ 1 tế bào ban đầu cho ra 4 tế bào con với số lượng NST giảm đi một nửa.
Giảm phân I gồm: kì trung gian và 4 kỳ phân bào chính thức.
- AND và NST nhân đôi.
- Trung thể nhân đôi.
- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động.
Các kì tiếp theo
Kỳ | Lần GP I | Lần GP II |
Đầu |
- NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo - Màng nhân và nhân con tiêu biến |
Tương tự như GP I nhưng NST không tiếp hợp và trao đổi chéo |
Giữa |
- NST co ngắn cực đại - NSt xếp thành 2 hàng |
Tương tự như GP I nhưng NST xếp thành 1 hàng |
Sau | - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển về mỗi cực tế bào | NST tách nhau ở tâm động phân li đồng đều về 2 cực tế bào |
Cuối |
- Phân chia tế bào chất - NST dãn xoắn - Thoi vô sắc biến mất - Màng nhân và nhân con xuất hiện - Mỗi tế bào con có n kép NST |
Tương tự như GP I nhưng 4 tế bào con có n NST đơn. |
- Sự phân ly độc lập của các NST và trao đổi đoạn tạo nên nhiều loại giao tử.
- Qua thụ tinh tạo ra nhiều tổ hợp gen mới gây nên các biến dị tổ hợp → Sinh giới đa dạng và có khả năng thích nghi cao.
- Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy trì bộ NST đặc trưng cho loài.
Phần 2: 83 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 19: Giảm phân
Bài 19: Giảm phân
A/ Giảm phân
Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG đúng đối với kì cuối I của giảm phân?
A. Có hai tế bào con
B. Các NST ở dạng sợi kép
C. Các tế bào con có số lượng NST bằng một nửa tế bào gốc
D. Không có trường hợp náo cả
Lời giải:
Các phát biểu A, B, C đều đúng trong kỳ cuối của giảm phân I
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Trong giảm phân II, NST kép tồn tại ở
A. Kì giữa.
B. Kì sau.
C. Kì cuối.
D. Tất cả các kì trên.
Lời giải:
Trong GP II, NST kép tồn tại ở kỳ đầu và kỳ giữa, đến kỳ sau và kỳ cuối các NST đã tách thành các NST đơn.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây của giảm phân chỉ xảy ra ở lần phân chia thứ hai?
A. Tiếp hợp và trao đổi chéo
B. Các NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
C. Các NST kép tách tâm động
D. Thoi vô sắc hình thành
Lời giải:
Trong giảm phân, các NST kép tách tâm động chỉ xảy ra ở lần giảm phân chia thứ hai
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Kết quả quá trình giảm phân I là tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào chứa
A. n NST đơn.
B. n NST kép.
C. 2n NST đơn.
D. 2n NST kép.
Lời giải:
Kết quả của GP I là tạo ra 2 tế bào mỗi tế bào có n NST kép vì ở kỳ giữa I các NST kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 5: Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái:
A. Đơn, dãn xoắn
B. Kép, dãn xoắn
C. Đơn co xoắn
D. Kép, co xoắn
Lời giải:
Kết thúc lần phân bào I trong giảm phân, các nhiễm sắc thể trong tế bào ở trạng thái kép và dãn xoắn
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Kết thúc giảm phân II, mỗi tế bào con có số NST so với tế bào mẹ ban đầu là
A. Tăng gấp đôi.
B. Bằng.
C. Giảm một nửa.
D. Ít hơn một vài cặp.
Lời giải:
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở:
A. Kì trung gian.
B. Kì giữa của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
C. Kì đầu của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
D. Kì cuối của lần phân bào 1 phân bào giảm nhiễm.
Lời giải:
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở kì đầu của lần phân bào 1 -phân bào giảm nhiễm.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 8: Sự kiện nào sau đây không xảy ra tại kì đầu của lần giảm phân thứ 1.
A. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
B. Nhiễm sắc thể đơn tự nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép.
C. Màng nhân và nhân con dần tiêu biến.
D. Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Lời giải:
Ở lần giảm phân I:
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng có thể trao đổi chéo.
+ Màng nhân và nhân con dần tiêu biến
+ Nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tiếp hợp.
Ý B không phải đặc điểm ở GP I, nhân đôi NST xảy ra trong kì trung gian.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo
A. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép tương đồng
B. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
C. Giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
D. Giữa 2 cromatit cùng nguồn trong cặp NST kép không tương đồng
Lời giải:
Trong kì đầu 1 của giảm phân có thể xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10: Đặc điểm kì đầu của giảm phân I là
A. Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Các NST được nhân đôi và dính với nhau ở tâm động
C. Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Ở kỳ đầu GP I có đặc điểm: Có sự trao đổi chéo các đoạn crômatit trong cặp NST kép tương đồng
A: kỳ giữa I
B: kỳ trung gian hoặc đầu kỳ đầu
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là:
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
Lời giải:
Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân nào dưới đây là đúng:
A. Làm tăng số lượng gen trong tế bào
B. Tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Cả B và C
Lời giải:
Sự TĐC NST trong giảm phân tạo ra các giao tử có vật chất di truyền khác nhau, các giao tử kết hợp với nhau tạo các hợp tử có kiểu gen khác nhau.
Như vậy sự TĐC này góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Quá trình giảm phân xảy ra ở
A. Tế bào sinh dục chín
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Hợp tử.
D. Giao tử.
Lời giải:
Quá trình giảm phân chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục chín, giảm phân tạo ra các giao tử.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của:
A. Tế bào sinh dưỡng.
B. Tế bào sinh dục chín.
C. Hợp tử.
D. A và C đều đúng.
Lời giải:
Giảm phân là hình thức phân bào phổ biến của tế bào sinh dục chín.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dục chín
B. Giao tử
C. Tế bào sinh dưỡng
D. Tế bào xôma
Lời giải:
Giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: Trong giảm phân I, NST kép tồn tại ở
A. Kì trung gian.
B. Kì đầu.
C. Kì sau.
D. Tất cả các kì.
Lời giải:
Trong GP I các NST đều tồn tại ở trạng thái kép :
Kỳ đầu I : NST kép co xoắn
Kỳ giữa I: Các NST xếp 2 hàng ở MPXĐ
Kỳ sau I: Các cặp NST kép tách nhau về 2 cực của tế bào
Kỳ cuối I: Các NST kép giãn xoắn
Đáp án cần chọn là: D
Câu 17: Số lượng NST ở tế bào con được sinh ra qua giảm phân?
A. Giống hệt tế bào mẹ (2n)
B. Giảm đi một nửa (n)
C. Gấp đôi tế bào mẹ (4n)
D. Gấp ba tế bào mẹ (6n)
Lời giải:
Kết thúc giảm phân I, các tế bào con chứa n NST kép, ở GP II các NST kép tách thành các NST đơn, mỗi tế bào con chứa n NST đơn
Như vậy so với tế bào mẹ ban đầu các tế bào con sau khi kết thúc giảm phân có số lượng NST giảm một nửa (n).
Đáp án cần chọn là: B
Câu 18: Trong giảm phân, ở kỳ sau I và kỳ sau II có điểm giống nhau là:
A. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
B. Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
D. Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bào
Lời giải:
Ở kỳ sau 1 và kỳ sau II đều có đặc điểm là các NST phân ly về 2 cực của tế bào nhưng ở kỳ sau I là sự phân ly của các NST kép, còn ở kỳ sau II là các NST đơn.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Điểm nào ở giảm phân I và giảm phân II là không giống nhau?
A. Sự xếp thành hàng trên mặt phẳng xích đạo
B. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
C. Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể
D. Sự phân li của các nhiễm sắc thể
Lời giải:
Ở kỳ đầu giảm phân I xảy ra sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST chị em, ở giảm phân II không xảy ra hiện tượng này.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 20: Sự trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng xảy ra vào kỳ
A. Đầu I.
B. Giữa I.
C. Sau I.
D. Đầu II.
Lời giải:
Sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử xảy ra khi các NST kép tiếp hợp ở kỳ đầu I
Đáp án cần chọn là: A