Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 8 Bài 33: Thân nhiệt chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 4 trang gồm 37 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 33 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 8.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 37 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 33 có đáp án: Thân nhiệt:
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 8
BÀI 33: THÂN NHIỆT
Câu 1: Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng hơn cả trong quá trình điều hòa thân nhiệt?
A. Da
B. Phổi
C. Lưỡi
D. Bàn chân
Câu 2: Nhiệt độ cơ thể con người ổn định ở bao nhiêu độ C?
A. 36
B. 37
C. 38
D. 39
Câu 3: “Nổi da gà” là hiện tượng gì?
A. Tăng thoát nhiệt
B. Tăng sinh nhiệt
C. Giảm thoát nhiệt
D. Giảm sinh nhiệt
Câu 4: Nhiệt lượng được tỏa ra bên ngoài chủ yếu qua?
A. Nước tiểu
B. Da
C. Khí thở ra
D. Phân
Câu 5: Thân nhiệt được duy trì nhờ?
A. Quá trình dị hóa
B. Quá trình đồng hóa
C. Hoạt động tư duy
D. Ý thức của con người
Câu 6: Ta có thể sử dụng thiết bị nào để đo thân nhiệt?
A. Vôn kế
B. Nhiệt kế
C. Lực kế
D. Ampe kế
Câu 7: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ nội tiết
C. Hệ thần kinh
D. Hệ bài tiết
Câu 8: Vào mùa hè trời nóng oi bức, chúng ta nên mặc áo chống nắng màu gì?
A. Màu đen
B. Màu tối
C. Màu trắng
D. Màu tím
Câu 9: Để giữ cân bằng thân nhiệt cần giữ cân bằng:
A. Lượng khí hít vào và thở ra
B. Lượng thức ăn và lượng phân thải ra
C. Quá trình sinh nhiệt và mất nhiệt
D. Lượng nước uống vào và lượng nước thải ra qua nước tiểu và mồ hôi
Câu 10: Điều nào dưới đây đúng khi nói về phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?
A. Mao mạch co lại
B. Cơ chân lông co
C. Thường có phản xạ run
D. Tất cả đáp án trên
Câu 11: Vì sao khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?
A. Mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt, khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
B. Mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
C. Mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
D. Mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Câu 12: Nhóm động vật sau đây thuộc động vật biến nhiệt là?
A. Chuột, thỏ, hươu, nai
B. Châu chấu, ếch đồng, cá rô phi
C. Ngựa, cừu, dê, hổ
D. Voi, gà, bồ câu, vịt
Câu 13: Tại sao lạc đà có thể sống trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt?
A. Đệm móng chân dày
B. Cho phép thân nhiệt tăng lên giảm sự mất nước
C. Lông bờm
D. Tất cả các đặc điểm trên
Câu 14: Thế nào là thân nhiệt ổn định?
A. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát
B. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể
C. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể
D. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau
Câu 15: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái?
A. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào
B. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím
D. Tất cả các phương án trên
Câu 16: Cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào khi lao động nặng?
A. Dãn mạch máu dưới da
B. Vã mồ hôi
C. Run
D. Cả A và B
Câu 17: Để giúp vừa chống nóng, lại vừa chống lạnh, chúng ta cần thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Giữ ấm vùng cổ
D. Rèn luyện thân thể
Câu 18: Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt là:
A. Giúp điều hòa co dãn mạch máu dưới da
B. Giúp điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi
C. Giúp co duỗi chân lông
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 19: Loài động vật sau đây có thân nhiệt ổn định đối với môi trường là?
A. Trâu
B. Mèo
C. Lợn
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 20: Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất?
A. Tai
B. Hậu môn
C. Miệng
D. Nách
Câu 21: Thân nhiệt là gì?
A. Là nhiệt độ cơ thể
B. Là quá trình tỏa nhiệt của cơ thể
C. Là quá trình thu nhiệt của cơ thể
D. Là quá sinh trao đổi nhiệt độ của cơ thể
Câu 22: Thân nhiệt ổn định là?
A. Lượng nhiệt tỏa ra và thu về cân bằng với nhau
B. Lượng nhiệt tỏa ra phù hợp với lượng nhiệt dư thừa của cơ thể
C. Lượng nhiệt thu về vừa đủ cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể
D. Lượng nhiệt của cơ thể không bị mất mát.
Câu 23: Vì sao vào mùa đông, da chúng ta thường bị tím tái ?
A. Tất cả các phương án còn lại.
B. Vì cơ thể bị mất máu do bị sốc nhiệt nên da mất đi vẻ hồng hào.
C. Vì nhiệt độ thấp khiến cho mạch máu dưới da bị vỡ và tạo nên các vết bầm tím.
D. Vì các mạch máu dưới da co lại để hạn chế sự toả nhiệt nên sắc da trở nên nhợt nhạt.
Câu 24: Chức năng nào biểu hiện sự điều hòa nhiệt của da?
A. Bay hơi của mồ hôi
B. Dãn mạch, co mạch
C. Rùng mình
D. Tất cả các ý trên
Câu 25: Biện pháp nào dưới đây vừa giúp chúng ta chống nóng, lại vừa giúp chúng ta chống lạnh ?
A. Ăn nhiều tinh bột
B. Uống nhiều nước
C. Rèn luyện thân thể
D. Giữ ấm vùng cổ
Câu 26: Việc làm nào dưới đây có thể giúp chúng ta chống nóng hiệu quả ?
A. Uống nước giải khát có ga
B. Tắm nắng
C. Mặc quần áo dày dặn bằng vải nilon
D. Trồng nhiều cây xanh
Câu 27: Khi lao động nặng, cơ thể sẽ toả nhiệt bằng cách nào ?
1. Dãn mạch máu dưới da
2. Run
3. Vã mồ hôi
4. Sởn gai ốc
A. 1, 3
B. 1, 2, 3
C. 3, 4
D. 1, 2, 4
Câu 28: Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt?
A. Điều hòa co dãn mạch máu dưới da
B. Điều khiển tăng giảm tiết mồ hôi
C. Co duỗi chân lông
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 29: Đặc điểm giúp lạc đà sống trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt.
A. Đệm móng chân dày
B. Cho phép thân nhiệt tăng lên giảm sự mất nước
C. Lông bờm
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 30: Hệ cơ quan nào đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động điều hoà thân nhiệt ?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ nội tiết
C. Hệ bài tiết
D. Hệ thần kinh
Câu 31: Mùa hè, trời nóng oi bức nên mặc áo chống nắng màu gì?
A. Màu đen
B. Màu tối
C. Màu trắng
D. Màu tím
Câu 32: Vào mùa hè, để chống nóng thì chúng ta cần lưu ý điều nào sau đây ?
A. Bôi kem chống nắng khi đi bơi, tắm biển
B. Sử dụng áo chống nắng, đội mũ và đeo khẩu trang khi ra đường
C. Mặc quần áo thoáng mát, tạo điều kiện cho da toả nhiệt
D. Tất cả các phương án trên
Câu 33: Khi bị sốt cao, chúng ta cần phải làm điều gì sau đây ?
A. Bổ sung nước điện giải
B. Lau cơ thể bằng khăn ướp lạnh
C. Mặc ấm để che chắn gió
D. Tất cả các phương án trên
Câu 34: Trung khu điều hòa sự tăng giảm của nhiệt độ cơ thể nằm ở đâu?
A. Hạch thần kinh
B. Dây thần kinh
C. Tủy sống
D. Não bộ
Câu 35: Khi đo thân nhiệt, ta nên đo ở đâu để có kết quả chính xác nhất ?
A. Tai
B. Miệng
C. Hậu môn
D. Nách
Câu 36: Để chống rét, chúng ta phải làm gì ?
A. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
B. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D. Tất cả các phương án còn lại
Câu 37: Khi trời nóng hoặc lao động nặng cơ thể thường tiết mồ hôi?
A. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
B. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co lại giúp giữ nhiệt, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
C. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da dãn giúp giữ nhiệt , khi nhiệt độ đến mức tối đa thì tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
D. Khi trời nóng và khi lao động nặng, mao mạch ở da co giúp toả nhiệt nhanh, đồng thời tăng cường tiết mồ hôi, mồ hồi bay hơi sẽ lấy đi một lượng nhiệt của cơ thể.
Bài giảng Sinh học 8 Bài 33: Thân nhiệt