30 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án 2023: Công nghệ gen

Tải xuống 5 4.1 K 21

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 Bài 32: Công nghệ gen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 5 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 5 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án: Công nghệ gen:

 Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án: Công nghệ gen (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 

BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN 

Câu 1: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:

  1. Phân tử ADN của tế bào cho
  2. Phân tử ADN của tế bào nhận
  3. Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho
  4. Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen

Đáp án:

Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Người ta sử dụng yếu tố nào để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen?

  1. Hoocmon
  2. Hoá chất khác nhau
  3. Xung điện
  4. Enzim

Đáp án:

Người ta sử dụng Enzim để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:

  1. Đưa vào các bào quan
  2. Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận
  3. Đưa vào nhân của tế bào nhận
  4. Gắn lên màng nhân của tế bào nhận

Đáp án:

Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:

  1. Có khả năng đề kháng mạnh
  2. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh
  3. Cơ thể chỉ có một tế bào
  4. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau

Đáp án:

Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?

I Tạo ADN tái tổ hợp 

II.Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút

  1. I, II, III
  2. III, II, I
  3. III, I, II
  4. II, III, I

Đáp án:

Các khâu của kĩ thuật gen:

+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

  1. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống
  2. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp
  3. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống
  4. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

Đáp án:

Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Công nghệ gen là gì?

  1. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen
  2. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp
  3.  Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen
  4. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen

Đáp án:

Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?

  1. Tạo chủng vi sinh vật mới
  2. Tạo cây trồng biến đổi gen
  3. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật
  4. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.

Đáp án:

Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen mà là kết quả của công nghệ tế bào

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ:

  1. Thực vật
  2. Động vật
  3. Xạ khuẩn
  4. Thực vật và động vật

Đáp án:

Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ Xạ khuẩn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Hoocmon insulin được dùng để:

  1. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen
  2. Chữa bệnh đái tháo đường
  3. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn
  4. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ

Đáp án:

Hoocmon insulin được dùng để Chữa bệnh đái tháo đường

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năng

  1. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người
  2. Sản xuất ra chất kháng sinh
  3. Tổng hợp được kháng thể
  4. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau

Đáp án:

Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năngtổng hợp được loại hoocmôn sinh trưởng ở người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học

  1. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen
  2. Công nghệ lên men và công nghệ enzim
  3. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi
  4. Công nghệ hoá chất

Đáp án:

Công nghệ hoá chất không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?

  1. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới
  2. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác
  3. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém
  4. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.

Đáp án:

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành công nghệ này có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Kĩ thuật gen là gì?

A. Kĩ thuật gen là kĩ thuật tạo ra một gen mới.

B. Kĩ thuật gen là các thao tác sửa chữa một gen hư hỏng.

C. Kĩ thuật gen là các thao tác chuyển một gen từ tế bào nhận sang tế bào khác.

D. Kĩ thuật gen là các thao tác tác động lên ADN, để chuyển một đoạn ADN mang một gen hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Câu 15: Trong kĩ thuật cấy gen, ADN tái tổ hợp được hình thành bởi:

A. Phân tử ADN của tế bào nhận là plasmit

B. Một đoạn ADN của tế bào cho với một đoạn ADN của tế bào nhận là plasmit

C. Một đoạn mang gen của tế bào cho với ADN của thể truyền

D. Một đoạn ADN mang gen của tế bào cho với ADN tái tổ hợp

Câu 16: Ứng dụng của công nghệ gen là gì? 

A. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới

B. Tạo ra giống cây trồng biến đổi gen

C. Tạo giống vật nuôi biến đổi gen

D. Tạo giống vật nuôi và cây trồng đa bội hóa

Câu 17: Công nghệ sinh học là gì? 

A. Là một ngành công nghệ vận dụng cơ chế của các quá trình sống ở cấp độ tế bào và phân tử vào sản xuất

B. Là một ngành công nghệ nghiên cứu và vận dụng những kĩ nghệ về tế bào trong sản xuất

C. Là một ngành công nghệ vận dụng cơ chế của các quá trình sống trong chăn nuôi và trồng trọt

D. Cả B và C

Câu 18: Trong ứng dụng kĩ thuật gen. Sản phẩm nào sau đây tạo ra qua ứng dụng lĩnh vực "tạo ra các chủng vi sinh vật mới":

A. Hoocmôn insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người

B. Tạo giống lúa giàu vitamin A

C. Sữa bò có mùi sữa người và dễ tiêu hóa, dùng để nuôi trẻ trong vòng 6 tháng tuổi

D. Cá trạch có trọng lượng cao

Câu 19: Ngành công nghệ sử dụng các tế bào sống và quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người là ngành:

A. Công nghệ enzim / prôtêin     

B. Công nghệ tế bào thực vật và động vật

C. Công nghệ gen             

D. Công nghệ sinh học

Câu 20: Ngành công nghệ nào là công nghệ cao và mang tính quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học?

A. Công nghệ gen            

B. Công nghệ enzim / prôtêin

C. Công nghệ chuyển nhân và phôi   

D. Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Câu 21: Công nghệ sinh học hiện đại gồm những lĩnh vực nào? 

Công nghệ tế bào thực vật và động vật

Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi

Công nghệ lắp ghép và thay thế nội tạng ở động vật

Công nghệ sinh học xử lí môi trường

Công nghệ enzim, protein để sản xuất axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế tạo các chất cảm ứng sinh học và thuốc phát hiện chất độc

Công nghệ gen (công nghệ cao) quyết định sự thành công của cách mạng sinh học

Công nghệ làm dấm và làm tương

Công nghệ lên men để sản xuất các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi trồng trọt và bảo quản

A. 1, 3, 4, 5, 6, 7

B. 1, 3, 4, 5, 6, 8

C. 2, 3, 4, 5, 6, 8

D. 3, 4, 5, 6, 7, 8

Câu 22: Kỹ thuật gen gồm những khâu nào? 

A. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

B. Tạo ADN lai, rồi cắt ADN của tế bào cho, ADN làm thể truyền ở vị trí xác định, ngay sau đó ghép đoạn ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền

C. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

D. Cả ba đáp án trên

Câu 23: Các thao tác tác động lên AND để chuyển một đoạn AND mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền được gọi là gì?

A. Kỹ thuật gen.

B. Kỹ thuật PCR.

C. Đáp án khác.

D. Công nghệ tế bào.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 24: Quan sát sơ đồ chuyển gen và tế bào vi khuẩn E.coli.

Các số 1, 3, 6 lần lượt là kí hiệu của:

A. đoạn ADN tách từ tế bào cho, ADN tái tổ hợp, AND tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo.

B. đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN dạng vòng của vi khuẩn, AND tái tổ hợp.

C. đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN làm thể truyền, ADN tái tổ hợp của thế hệ tiếp theo.

D. đoạn ADN tách từ tế bào cho, phân tử ADN làm thể truyền, ADN tái tổ hợp.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 25: Đâu không phải là ứng dụng của công nghệ gen?

A. Tạo giống cây trồng biến đổi gen.

B. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới.

C. Nhân bản vô tính ở động vật.

D. Tạo động vật biến đổi gen.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 26: Trong kỹ thuật gen, các tế bào nhận được dùng phổ biến hiện nay là gì?

A. Nấm men, nấm mốc.

B. Nấm men, vi khuẩn E. coli.

C. Vi khuẩn E. coli.

D. Nấm mốc, vi khuẩn E. coli.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người đã được tạo ra nhờ

A. Nhân bản vô tính.

B. Công nghệ gen.

C. Gây đột biến nhân tạo.

D. Dung hợp tế bào trần.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 28: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Bằng kĩ thuật gen người ta đã đưa nhiều gen quy định nhiều đặc điểm quý vào cây trồng.

B. Cây trồng biến đổi gen không được tạo ra nhờ kĩ thuật gen.

D. Tạo giống cây trồng biến đổi gen là một trong những ứng dụng của công nghệ gen.

C. Ở Việt Nam, trong điều kiện phòng thí nghiệm đã chuyển được gen kháng virus, gen kháng rầy nâu… vào một số cây trồng như lúa, ngô.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Đâu là thành tựu chuyển gen vào động vật nhờ công nghệ gen?

A. Chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng và gen chịu lạnh từ cá Bắc Cực vào cá hồi và cá chép.

B. Chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, giúp cho hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường.

C. Chuyển gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch ở Việt Nam.

D. Cả A, B, C.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 30: Hoocmon nào sau đây được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường?

A. Tiroxin

B. Glucagon

C. Adrenaline

D. Insulin

Đáp án cần chọn là: D

 

Bài giảng Sinh học 9 Baif32: Công nghệ gen

Xem thêm
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án 2023: Công nghệ gen (trang 1)
Trang 1
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án 2023: Công nghệ gen (trang 2)
Trang 2
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án 2023: Công nghệ gen (trang 3)
Trang 3
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án 2023: Công nghệ gen (trang 4)
Trang 4
30 câu Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32 có đáp án 2023: Công nghệ gen (trang 5)
Trang 5
Tài liệu có 5 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống