Lý thuyết Sinh học 9 Bài 32 (mới 2023 + 13 câu trắc nghiệm): Công nghệ gen

Tải xuống 9 3.1 K 3

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 9 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 9 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 32: Công nghệ gen và 13 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 32: Công nghệ gen môn Sinh học lớp 9 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 32: Công nghệ gen Sinh học lớp 9.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen: 

SINH HỌC 9 BÀI 32: CÔNG NGHỆ GEN

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen

I. KHÁI NIỆM KĨ THUẬT GEN VÀ CÔNG NGHỆ GEN

- Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

- Thể truyền: là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của TB cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. Ví dụ: plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo...

- Các khâu của kĩ thuật gen:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen hay, chi tiết

+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

- Mục đích: tạo được các phân tử ADN lai tổng hợp ra những phân tử protein những sản phẩm biến đổi gen (vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật …).

- Công nghệ gen: là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN

1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới

- Ứng dụng tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, protein, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh …) với số lượng lớn và giá thành rẻ.

- Tế bào nhận dùng phổ biến hiện nay là E.coli và nấm men. Vì chúng có các ưu điểm: dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản nhanh → Tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển gen.

- Ví dụ: dùng chủng E.coli được cấy gen mã hóa hoocmon insulin ở người trong sản xuất thì giá thành insulin rẻ hơn nhiều so với trước đây phải tách chiết từ mô động vật.

2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen

- Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý (năng suất, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời gian bảo quản, khó bị dập nát …) vào cây trồng.

- Ví dụ:

Lý thuyết Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen hay, chi tiếtLý thuyết Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen hay, chi tiết

3. Tạo động vật biến đổi gen

- Thành tựu chuyển gen vào động vật còn hạn chế vì các hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở động vật biến đổi gen.

- 1 số thành tựu:

+ Trên thế giới,chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường (xuất hiện các vấn đề: tim to, hay bị loét dạ dày, viêm da)…

+ Ở Việt Nam, chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch.

III. KHÁI NIỆM CÔNG NGHỆ SINH HỌC

- Công nghệ sinh học là ngành sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghệ sinh học bao gồm các lĩnh vực:

+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

+ Công nghệ lên men.

+ Công nghệ enzim/protein.

+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.

+ Công nghệ sinh học y – dược.

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành công nghệ này có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.

Phần 2: 13 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 32: Công nghệ gen

Câu 1: Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là:

A. Là sử dụng những kiểu gen tốt, ổn định để làm giống

B. Để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp

C. Là tập trung các gen trội có lợi vào những cơ thể dùng làm giống

D. Là tập trung những gen lạ vào một cơ thể để tạo giống mới

Đáp án:

Mục đích của việc sử dụng kĩ thuật gen là để sản xuất ra các sản phẩm hàng hóa trên quy mô công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 2: Công nghệ gen là gì?

A. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

B. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo các ADN tái tổ hợp

C. Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình tạo ra các sinh vật biến đổi gen

D. Công nghệ gen là ngành khoa học nghiên cứu về cấu trúc về hoạt động của các gen

Đáp án:

Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Những thành tựu nào dưới đây không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen?

A. Tạo chủng vi sinh vật mới

B. Tạo cây trồng biến đổi gen

C. Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật

D. Tạo ra các cơ thể động vật biến đổi gen.

Đáp án:

Tạo cơ quan nội tạng của người từ các tế bào động vật không phải là kết quả ứng dụng của công nghệ gen mà là kết quả của công nghệ tế bào

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ:

A. Thực vật

B. Động vật

C. Xạ khuẩn

D. Thực vật và động vật

Đáp án:

Chất kháng sinh được sản xuất phần lớn có nguồn gốc từ Xạ khuẩn

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Hoocmon insulin được dùng để:

A. Làm thể truyền trong kĩ thuật gen

B. Chữa bệnh đái tháo đường

C. Sản xuất chất kháng sinh từ xạ khuẩn

D. Điều trị suy dinh dưỡng từ ở trẻ

Đáp án:

Hoocmon insulin được dùng để Chữa bệnh đái tháo đường

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là:

A. Phân tử ADN của tế bào cho

B. Phân tử ADN của tế bào nhận

C. Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho

D. Phân tử ADN của tế bào cho đã bị cắt bỏ 1 hay 1 cụm gen

Đáp án:

Phân tử ADN tái tổ hợp được tạo ra trong kĩ thuật gen là Phân tử ADN của thể truyền có mang một đoạn ADN của tế bào cho

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Người ta sử dụng yếu tố nào để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen?

A. Hoocmon

B. Hoá chất khác nhau

C.  Xung điện

D. Enzim

Đáp án:

Người ta sử dụng Enzim để cắt và nối ADN lại trong kĩ thuật gen

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được:

A. Đưa vào các bào quan

B. Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận

C. Đưa vào nhân của tế bào nhận

D. Gắn lên màng nhân của tế bào nhận

Đáp án:

Trong kĩ thuật gen, khi đưa vào tế bào nhận là tế bào động vật, thực vật hay nấm men, thì đoạn ADN của tế bào của loài cho cần phải được Chuyển gắn Vào NST của tế bào nhận

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm:

A. Có khả năng đề kháng mạnh

B. Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh

C. Cơ thể chỉ có một tế bào

D. Có thể sống được ở nhiều môi trường khác nhau

Đáp án:

Vi khuẩn đường ruột E.coli thường được dùng làm tế bào nhận trong kĩ thuật gen nhờ nó có đặc điểm Dễ nuôi cấy, có khả năng sinh sản nhanh

Đáp án cần chọn là: B

Câu 10: Trong các khâu sau: Trình tự nào là đúng với kĩ thuật cấy gen?

I Tạo ADN tái tổ hợp 

II.Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen ghép biểu hiện III. Tách ADN NST của tế bào cho và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc vi rút

A. I, II, III

B. III, II, I

C. III, I, II

D. II, III, I

Đáp án:

Các khâu của kĩ thuật gen:

+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năng

A. Tổng hợp được loại hoocmon sinh trưởng ở người

B.  Sản xuất ra chất kháng sinh

C. Tổng hợp được kháng thể

D. Tổng hợp được nhiều loại Prôtêin khác nhau

Đáp án:

Cá trạch được biến đổi gen ở Việt Nam có khả năngtổng hợp được loại hoocmôn sinh trưởng ở người.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Hoạt động nào sau đây không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học

A. Công nghệ sinh học xử lí môi trường và công nghệ gen

B. Công nghệ lên men và công nghệ enzim

C. Công nghệ tế bào và công nghệ chuyển nhân, chuyển phôi

D. Công nghệ hoá chất

Đáp án:

Công nghệ hoá chất không phải là lĩnh vực của công nghệ sinh học

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Tại sao công nghệ sinh học đang được ưu tiên phát triển?

A. Vì giá trị sản lượng của một số sản phẩm công nghệ sinh học đang có vị trí cao trên thị trường thế giới

B. Vì công nghệ sinh học dễ thực hiện hơn các công nghệ khác

C. Vì thực hiện công nghệ sinh học ít tốn kém

D. Vì thực hiện công nghệ sinh học đơn giản, dễ làm.

Đáp án:

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành công nghệ này có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.

Đáp án cần chọn là: A

Bài giảng Sinh học 9 Baif32: Công nghệ gen

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống