Giải Sinh Học 9 Bài 32: Công nghệ gen

1.8 K

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải bài tập Sinh Học lớp 9 Bài 32: Công nghệ gen chính xác, chi tiết nhất giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Công nghệ gen lớp 9.

Giải bài tập Sinh Học lớp 9 Bài 32: Công nghệ gen

Trả lời câu hỏi giữa bài

Trả lời câu hỏi thảo luận số 1 trang 93 SGK Sinh học 9: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Người ta sử dụng kĩ thuật gen vào mục đích gì?

- Kĩ thuật gen gồm những khâu chủ yếu nào?

- Công nghệ gen là gì?

Trả lời:

Người ta sử dụng kĩ thuật gen nhằm mục đích chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Kĩ thuật gen gồm 3 khâu:

+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ virut hoặc vi khuẩn

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) bằng cách cắt ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

Trả lời câu hỏi thảo luận số 2 trang 94 SGK Sinh học 9: Hãy trả lời các câu hỏi sau:

- Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào?

- Tại sao Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam?

Trả lời:

Công nghê sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

Gồm 7 lĩnh vực:

+ Công nghệ lên men

+ Công nghệ tế bào

+ Công nghệ enzim

+ Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường

+ Công nghệ gen

+ Công nghệ sinh học y - dược

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành này có nhiều vai trò quan trọng trong cuộc sống đem lại hiệu quả kinh tế và xã hội cao.

Câu hỏi và bài tập (trang 95 SGK Sinh học lớp 9)

Câu 1 trang 95 SGK Sinh học 9: Kĩ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào? Công nghệ gen là gì ?

Trả lời:

Kĩ thuật gen là các thao tác tác động nên ADN để chuyển một đoạn ADN mang 1 hoặc 1 cụm gen từ tế bào của loài cho (tế bào cho) sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền

Kĩ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản  

+ Khâu 1: Tách ADN NST của tế bào và tách phân tử ADN dùng làm thể truyền từ virut hoặc vi khuẩn

+ Khâu 2: Tạo ADN tái tổ hợp (ADN lai) bằng cách cắt ADN của tế bào cho và phân tử ADN làm thể truyền ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN của tế bào cho vào ADN thể truyền nhờ enzim nối.

+ Khâu 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận và nghiên cứu sự biểu hiện của gen được chuyển.

Công nghệ gen là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng của kĩ thuật gen

Câu 2 trang 95 SGK Sinh học 9: Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng trong những lĩnh vực chủ yếu nào?

Trả lời:

Trong sản xuất và đời sống, kĩ thuật gen được ứng dụng để chuyển gen và tạo ra các giống mới:

+ Tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, prôtêin, hoocmôn, kháng sinh)

+ Tạo giống cây trồng biến đổi gen mang nhiều đặc điểm quý như có năng suất cao, có khả năng kháng bệnh, chống chịu tốt, tăng thời gian bảo quản, khó bị đập nát 

+ Tạo giống động vật biến đổi gen: chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn, chuyển gen tổng hợp hoocmôn sinh trưởng ở người vào cá trạch.

Câu 3 trang 95 SGK Sinh học 9: Công nghệ sinh học là gì? Gồm những lĩnh vực nào? Cho biết vai trò của công nghệ sinh học và từng lĩnh vực trong sản xuất và đời sống.

Trả lời:

- Công nghệ sinh học là ngành công nghệ sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghệ sinh học gồm các lĩnh vực là: công nghệ lên men, công nghệ tế bào, công nghệ enzim, công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi, công nghệ sinh học xử lí môi trường, công nghệ gen, công nghệ sinh học y -dược.

- Vai trò của công nghệ sinh học là tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

Gồm 7 lĩnh vực:

+ Công nghệ lên men: tạo ra các thực phẩm lên men, các chế phẩm vi sinh dùng trong chăn nuôi và trồng trọt

+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật: tạo ra các giống vật nuôi cây trồng

+ Công nghệ enzim: sản xuất các axit amin từ nhiều nguồn nguyên liệu, chế biến các chất cảm ứng sinh học, thuốc phát hiện các chất độc hại

+ Công nghệ chuyển nhân và chuyển phôi: nhân nhanh giống động vật

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường: xử lí ô nhiễm môi trường

+ Công nghệ gen: tạo giống sinh vật biến đổi

+ Công nghệ sinh học y - dược: tạo ra các chế phẩm văc xin, thuốc kháng sinh, vitamin

Lý thuyết Bài 32: Công nghệ gen

I. Khái niệm kỹ thuật gen và công nghệ gen

- Kĩ thuật gen (kĩ thuật di truyền) là các thao tác tác động lên ADN để chuyển một đoạn ADN mang một hoặc một cụm gen từ tế bào của loài cho sang tế bào của loài nhận nhờ thể truyền.

- Thể truyền: là 1 phân tử ADN nhỏ có khả năng tự nhân đôi 1 cách độc lập với hệ gen của TB cũng như có thể gắn vào hệ gen của tế bào. Ví dụ: plasmit, virut hoặc 1 số NST nhân tạo...

- Các khâu của kĩ thuật gen:

Giải Sinh Học 9 Bài 32: Công nghệ gen (ảnh 1)

+ Bước 1: Tách ADN của tế bào cho và phân tử ADN dùng làm thể truyền từ vi khuẩn hoặc virut

+ Bước 2: Tạo ADN tái tổ hợp. ADN ở tế bào cho và ADN làm thể truyền được cắt ở vị trí xác định nhờ enzim cắt chuyên biệt. Ghép ADN tế bào cho và ADN làm thể truyền bằng enzim nối.

+ Bước 3: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận, tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện

- Mục đích: tạo được các phân tử ADN lai tổng hợp ra những phân tử protein những sản phẩm biến đổi gen (vật nuôi, cây trồng, vi sinh vật …).

- Công nghệ gen là: ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng kĩ thuật gen.

II. Ứng dụng công nghệ gen

1. Tạo ra các chủng vi sinh vật mới

- Ứng dụng tạo ra các chủng vi sinh vật mới có khả năng sản xuất nhiều loại sản phẩm sinh học (axit amin, protein, vitamin, enzim, hoocmon, kháng sinh …) với số lượng lớn và giá thành rẻ.

- Tế bào nhận dùng phổ biến hiện nay là E.coli và nấm men. Vì chúng có các ưu điểm: dễ nuôi cấy và có khả năng sinh sản nhanh → Tăng nhanh số bản sao của gen được chuyển gen.

- Ví dụ: dùng chủng E.coli được cấy gen mã hóa hoocmon insulin ở người trong sản xuất thì giá thành insulin rẻ hơn nhiều so với trước đây phải tách chiết từ mô động vật.

2. Tạo giống cây trồng biến đổi gen

- Là lĩnh vực ứng dụng chuyển các gen quý (năng suất, hàm lượng dinh dưỡng cao, kháng sâu bệnh, kháng thuốc diệt cỏ và chịu được các điều kiện bất lợi, tăng thời gian bảo quản, khó bị dập nát …) vào cây trồng.

- Ví dụ:

+ Chuyển gen tổng hợp β – caroten (tiền vitamin A) tạo giống lúa giàu vitamin A.

+ Chuyển gen kháng sâu Bt tạo cây bông kháng sâu bệnh.

+ Chuyển gen kháng được nhiều loại thuốc diệt cỏ từ thuốc lá cảnh vào đậu tương, chuyển gen kháng virut gây thối vào củ khoai tây…

Giải Sinh Học 9 Bài 32: Công nghệ gen (ảnh 2)

3. Tạo động vật biến đổi gen

- Thành tựu chuyển gen vào động vật còn hạn chế vì các hiệu quả phụ do gen được chuyển gây ra ở động vật biến đổi gen.

- 1 số thành tựu:

+ Trên thế giới,chuyển gen sinh trưởng ở bò vào lợn  hiệu quả tiêu thụ thức ăn cao hơn, hàm lượng mỡ ít hơn lợn bình thường (xuất hiện các vấn đề: tim to, hay bị loét dạ dày, viêm da)…

+ Ở Việt Nam, chuyển được gen tổng hợp hoocmon sinh trưởng ở người vào cá trạch.

III. Công nghệ sinh học

- Công nghệ sinh học là ngành sử dụng tế bào sống và các quá trình sinh học để tạo ra các sản phẩm sinh học cần thiết cho con người.

- Công nghệ sinh học bao gồm các lĩnh vực:

+ Công nghệ tế bào thực vật và động vật.

+ Công nghệ chuyển nhân và phôi.

+ Công nghệ sinh học xử lí môi trường.

+ Công nghệ lên men.

+ Công nghệ enzim/protein.

+ Công nghệ gen là công nghệ cao và là công nghệ quyết định sự thành công của cuộc cách mạng sinh học.

+ Công nghệ sinh học y – dược.

Công nghệ sinh học là hướng ưu tiên đầu tư và phát triển trên thế giới và ở Việt Nam vì ngành công nghệ này có hiệu quả kinh tế và xã hội cao.  

Đánh giá

0

0 đánh giá