Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán lớp 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 13 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Toán 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 9 Bài 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Toán 9.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 13 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 30 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Phương trình quy về phương trình bậc hai có đáp án – Toán lớp 9:
Phương trình quy về phương trình bậc hai
Câu 1: Phương trình x4 − 6x2 – 7 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải:
Đặt x2 = t (t ≥ 0) ta được phương trình t2 – 6t – 7 = 0 (*)
Nhận thấy a – b + c = 1 + 6 – 7 = 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm t1 = −1 (L); t2 = 7 (N)
Thay lại cách đặt ta có x2 = 7
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Phương trình 2x4 − 9x2 + 7 = 0 có bao nhiêu nghiệm?
A. 0
B. 1
C. 2
D. 4
Lời giải:
Đặt x2 = t ta được phương trình 2t2 – 9t + 7 = 0 (*)
Nhận thấy a + b + c = 2 + (−9) + 7 = 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm
Thay lại cách đặt ta có
Vậy phương trình đã cho có bốn nghiệm phân biệt
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Phương trình (x + 1)4 – 5(x + 1)2 – 84 = 0 có tổng các nghiệm là:
Lời giải:
Đặt (x + 1)2 = t (t ≥ 0) ta được phương trình t2 – 5t − 84 = 0 (*)
Ta có ∆ = 361 nên phương trình (*) có hai nghiệm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 4: Phương trình (2x + 1)4 – 8(2x + 1)2 – 9 = 0 có tổng các nghiệm là:
A. 1
B. −2
C. −1
D. 2√2
Lời giải:
Đặt (2x + 1)2 = t (t ≥ 0) ta được phương trình t2 – 8t − 9 = 0 (*)
Ta có a – b + c = 1 – (−8) + (−9) = 0 nwn phương trình (*) có hai nghiệm
t1 = 1 (tm); t2 = −9 (ktm)
Suy ra tổng các nghiệm là 0 + (−1) = −1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Phương trình có số nghiệm là:
A. 2
B. 1
C. 0
D. 3
Lời giải:
Nhận thấy ∆ = 112 – 4.9.2 = −31 < 0 nên phương trình 2x2 – 11x + 19 = 0 vô nghiệm
Suy ra phương trình đã cho vô nghiệm
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Phương trình có số nghiệm là:
A. 1
B. 0
C. 2
D. 3
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Phương trình có nghiệm là:
A. x = √2
B. x = 2
C. x = 3
D. x = 5
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Phương trình có nghiệm là:
Lời giải:
Phương trình này có a + b + c = 3 + (−1) + (−2) = 0 nên có hai nghiệm phân biệt là (TM)
Vậy phương trình có hai nghiệm
Đáp án cần chọn là: B
Câu 9: Tích các nghiệm của phương trình (x2 + 2x – 5)2 = (x2 − x + 5)2 là:
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Tổng các nghiệm của phương trình (2x2 – 3)2 = 4(x – 1)2 là:
Lời giải:
Phương trình 2x2 – 2x – 1 = 0 có ∆' = 3 > 0 nên có hai nghiệm
Phương trình 2x2 + 2x – 5 = 0 có ∆1 = 11 > 0 nên có hai nghiệm
Nên tổng các nghiệm của phương trình đã cho là:
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11: Số nghiệm của phương trình 3x3 + 3x2 + 5x + 5 = 0 là:
A. 2
B. 0
C. 1
D. 3
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −1
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Nghiệm của phương trình x3 + 3x2 + x + 3 = 0 là:
A. x = ±1; x = −3
B. x = −1
C. x = 1
D. x = −3
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = −3
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Tổng các nghiệm của phương trình x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 8 là:
A. −3
B. 3
C. 1
D. −4
Lời giải:
Ta có x(x + 1)(x + 2)(x + 3) = 8 ⇔ x (x + 3).(x + 1) (x + 2) = 8
⇔ (x2 + 3x)( x2 + 3x + 2) = 8
+) Với t = −3 ⇒ x2 + 3x + 1 = − 3 ⇔ x2 + 3x + 4 = 0, có ∆ = − 7 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Tổng các nghiệm của phương trình (x + 1)(x + 4)( x2 + 5x + 6) = 48 là:
Lời giải:
Ta có (x + 1)(x + 4)( x2 + 5x + 6) = 48 ⇔ (x2 + 5x + 4) (x2 + 5x + 6) = 48
Đặt x2 + 5x + 5 = t, thu được phương trình:
+) Với t = −7 ⇒ x2 + 5x + 5 = − 7 ⇔ x2 + 5x + 12 = 0 có ∆ = − 23 < 0 nên phương trình vô nghiệm.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Hai nghiệm của phương trình là x1 > x2. Tính 3x1 + 4x2.
A. −3
B. 3
C. 7
D. −7
Lời giải:
Điều kiện: x 0; x −1
Đặt (t ≥ 0), khi đó phương trình đã cho trở thành:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Số nghiệm của phương trình là?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 0
Lời giải:
Đặt , khi đó phương trình đã cho trở thành:
Ta có a + b + c = 1 + 1 + (−2) = 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm
t1 = 1 (tm); t2 = −2 (ktm)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Phương trình có bao nhiêu nghiệm?
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 1
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: Phương trình có nghiệm là?
A. x = 5; x = 10
B. x = 5; x = 10; x = −2
C. x = 5
D. x = 10
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm x = 5; x = 10
Đáp án cần chọn là: A
Câu 19: Phương trình có nghiệm là?
Lời giải:
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Phương trình có nghiệm là?
A. x = −1; x = 3
B. x = 1; x = −3
C. x = −1
D. x = 3
Lời giải:
Vậy phương trình có nghiệm x = −1; x = 3
Đáp án cần chọn là: A
Bài giảng Toán 9 Bài 7: Phương trình quy về phương trình bậc hai