Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN

Tải xuống 10 2 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 10 Bài 6: Axit nuclêic chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 10 trang gồm 23 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 10. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN:Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (ảnh 1)

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 10
BÀI 6: AXIT NUCLÊIC – ADN

Câu 1: ADN là từ viết tắt của
A. Axit đêoxiribonucleic
B. Axit ribonucleic
C. Axit đêoxiribonucleotit
D. Axit ribonucleotit
Lời giải:
ADN là thuật ngữ viết tắt của axit đêôxiribônuclêic.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2: Đơn phân của ADN là
A. Nuclêôtit
B. Axit amin
C. Bazơ nitơ
D. Axit béo
Lời giải:
ADN (Axit Đêôxiribônuclêic) là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các nucleotit.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 3: Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là:
A. Axit amin
B. Polinuclêôtit
C. Nuclêôtit
D. Ribônuclêôtit
Lời giải:
ADN (Axit Đêôxiribônuclêic) là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn
phân là các nucleotit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm
A. Đường pentôzơ và nhóm phốtphát
B. Nhóm phốtphát và bazơ nitơ
C. Đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ
D. Đường pentôzơ và bazơ nitơ
Lời giải:
Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, P, gồm 3 thành phần:
- 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
- 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) - đường pentôzơ
- 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)
Đáp án cần chọn là: C
Câu 5: Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêôtit là:
A. Đường, axit và prôtêin
B. Đường, bazơ nitơ và axit
C. Axit, prôtêin và lipit
D. Lipit, đường và prôtêin
Lời giải:
Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, P, gồm 3 thành phần:
- 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) .
- 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) - đường pentôzơ
- 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)
Đáp án cần chọn là: B
Câu 6: Các loại đơn phân của ADN là:
A. Ribonucleotit (A, T, G, X)
B. Nucleotit (A, T, G, X)
C. Ribonucleotit (A, U, G, X)
D. Nucleotit (A, U, G, X)
Lời giải:
Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit
theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết
A. Hyđrô
B. Peptit
C. Lon
D. Cộng hóa trị
Lời giải:
Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết hyđrô
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2
mạch liên kết với nhau bằng các?
A. Liên kết glicozit
B. Liên kết phốtphodieste
C. Liên kết hidro
D. Liên kết peptit
Lời giải:
Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9: Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do
A. Một bazo nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nito
có kích thước nhỏ (T hoặc X)
B. Các nucleotit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân
C. Các bazo nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro
D. Hai bazo nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazo nito có kích thước lớn
liên kết với nhau
Lời giải:
Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do một bazo nitơ
có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nitơ có kích thước nhỏ
(T hoặc X).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 10: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A. Số vòng xoắn
B. Chiều xoắn
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit
D. Tỷ lệ A + T / G + X
Lời giải:
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởisố lượng, thành phần và trật
tự sắp xếp các nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi
A. Số lượng các nuclêôtit
B. Thành phần các nuclêôtit
C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit
D. Cả A, B, C
Lời giải:
Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trật
tự sắp xếp các nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12: Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Hàm lượng AND trong nhân tế bào
B. Trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND
C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND
D. Số lượng của các nuclêôtit trong phân tử ADN
Lời giải:
Tính đặc thù của ADN quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của
các nuclêôtit trong phân tử ADN.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic?
A. C, H, O, N, P
B. C, H, O, P, K
C. C, H, O, S
D. C, H, O, P
Lời giải:
Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 14: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P?
A. Prôtêin
B. Axit nuclêic
C. Photpholipit
D. Axit béo
Lời giải:
Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây?
A. ADN và ARN
B. ARN và Prôtêin
C. Prôtêin và AND
D. AND và lipit
Lời giải:
Axit nuclêic bao gồm ADN và ARN.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 16: ADN là thuật ngữ viết tắt của
A. Axit nucleic
B. Axit nucleotit
C. Axit đêoxiribonucleic
D. Axit ribonucleic
Lời giải:
ADN là thuật ngữ viết tắt của axit đêôxiribônulêic
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở?
A. Thành phần bazơ nito
B. Cách liên kết của đường C5H10O4 với axit H3PO4
C. Kích thước và khối lượng các nucleotit
D. Cấu tạo từ các nguyên tố hữu cơ
Lời giải:
Các nucleotit đều được cấu tạo bởi 2 phần chung là axit photphoric và đường.
Nhưng khác nhau về thành phần bazo nito -> nên người ta đặt tên các loại nucleotit
theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 18: ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ?
A. 3 loại
B. 4 loại
C. 5 loại
D. 6 loại
Lời giải:
ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại
nucleotit: A,T,G,X
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau
bằng
A. Liên kết phốtphodieste
B. Liên kết hidro
C. Liên kết glicozo
D. Liên kết peptit
Lời giải:
Các nucleic liền nhau trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng
liên kết hóa trị (phosphodieste)
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa
A. Các axit phôtphoric của các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử AND
B. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn của phân tử AND
C. Đường của nuclêôtit này với axit phôtphoric của nuclêôtit kế tiếp trên một mạch
đơn của phân tử AND
D. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN
Lời giải:
Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodieste)- giữa
gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) của nucleotit này với gốc axit photphoric
(H3PO4) của nucleotit khác để tạo nên chuỗi polinucleotit.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 21: Chức năng của ADN là
A. Cấu tạo nên riboxôm là nơi tổng hợp protein
B. Truyền thông tin tới riboxôm
C. Vận chuyển axit amin tới ribôxôm
D. Lưu trữ, truyền đạt thông tin di truyền
Lời giải:
Chức năng của ADN là:
- Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên
ADN.
- Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều
được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.
- Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào
khác.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 22: ADN có chức năng?
A. Dự trữ và cung cấp năng lượng cho tế bào
B. Cấu trúc nên màng tế bào, các bào quan
C. Tham gia vào quá trình vận chuyển hóa chất trong tế bào
D. Lưu trữ và truyền đạt thông tin di truyền
Lời giải:
ADN có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 23: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự
nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa
chữa những sai sót nêu trên?
A. Nguyên tắc bổ sung của AND
B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
C. Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau
D. Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị nên ADN rất bền vững
Lời giải:
2 mạch của ADN cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung → giúp nó có thể sửa chữa
những sai sót về trình tự nuclêôtit.
Đáp án cần chọn là: A
Axit nuclêic – ARN

Xem thêm
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 1)
Trang 1
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 2)
Trang 2
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 3)
Trang 3
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 4)
Trang 4
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 5)
Trang 5
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 6)
Trang 6
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 7)
Trang 7
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 8)
Trang 8
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 9)
Trang 9
Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6 có đáp án: Axit nuclêic - ADN (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống