Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic mới nhất – CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án sinh học 10. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
Tiết 6 - Bài 6: AXIT NUCLÊIC
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được thành phần hoá học, cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN.
3. Giáo dục: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể sinh vật.
II. Chuẩn bị: Mô hình cấu trúc không gian của ADN.
III. Phương pháp dạy học: Vấn đáp + Trực quan.
IV. Trọng tâm bài giảng: Cấu trúc và chức năng của ADN và ARN
V. Tổ chức các hoạt động dạy và học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm và cấu trúc bậc của prôtein ?
(?) Prôtein có những chức năng gì ? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cấu trúc của prôtein ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò |
Nội dung |
||||||||||||||||||||
Hoạt động 1 Axit nuclêic có 2 loại: Axit Đêôxiribônuclêic(ADN) Axit ribônulêic (ARN) GV giới thiệu mô hình cấu trúc hoá học của ADN và ARN
HS quan sát và so sánh cấu trúc của ADN và ARN ? (?) Đặc điểm nào sau đây chung cho cả ADN và ARN ? A. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit. B. Đều được cấu tạo từ các chuỗi pôlynuclêôtit. C. Đều chứa các liên kết hiđrô. D. Đều là những chuỗi xoắn kép. (?) Đơn phân của ADN và ARN giống nhau ở thành phần nào ? A. Axit phôtphoric B. Đường, bazơ nitơ. C. Bazơ nitơ, Axit phôtphoric. D. Bazơ nitơ. HS thảo luận và trả lời.
(?) Trong các đáp án trên đơn phân của ADN và ARN khác nhau điểm nào ? HS: Đường và bazơ nitơ. (?) Vì sao chỉ có 4 loại nuclêôtit mà tạo ra vô số các ADN khác nhau. HS: Do số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nu. (?) Trong phân tử ADN 2 mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc: A. Bán bảo toàn. B. Khuôn mẫu. C. Bảo toàn. D. Bổ sung. Hoạt động 2: So sánh cấu trúc của AND và ARN GV hướng dẫn cho HS quan sát mô hình cấu trúc không gian của ADN.
(?) Qua mô hình trên hãy mô tả cấu trúc không gian của ADN? HS:
1A0 = 10-2nm = 10-4 = 10-7mm
(?) ADN được cấu tạo từ 2 mạch đơn theo nguyên tắc bổ sung. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là gì ? HS: Làm khuôn mẫu để tổng hợp ARN. (?) TTDT trong ADN được truyền qua các thế hệ tế bào bằng cách nào ? HS: Nhờ cơ chế sao mã và giải mã.
Hoạt động 3: Soa sánh cấu trúc và chức năng các loại ARN Hãy thảo luận cấu trúc và chức năng của từng loại ARN ?. HS thảo luận nhóm và đưa ra kết quả thảo luận của nhóm.
(?) Phân tử ARN nào không có liên kết hiđrô ? A. tARN, rARN. B. rARN, mARN. C. mARN. D. rARN
|
Bài 6. Axit nuclêic I. Axit đêôxiribônuclêic(ADN) và Axit ribônuclêic(ARN) : 1. Cấu trúc hoá học của ADN và ARN:
2. Cấu trúc không gian của ADN và ARN:
3. Chức năng của ADN: - Mang, bảo quản, và truyền đạt thông tin di truyền.
- Làm khuôn để tổng hợp ARN. ADN ARN Prôtein Tính trạng Tự sao II. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
|
4. Củng cố:
Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U. C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit. Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền. x
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
5. Hướng dẫn HS về nhà:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk.
- Đọc trước nội dung bài mới sgk.
VI. Rút kinh nghiệm: