Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic

Tải xuống 24 2.2 K 10

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 10 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 24 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 6: Axit nuclêic và 50 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 6: Axit nuclêic môn Sinh học lớp 10 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 6: Axit nuclêic Sinh học lớp 10.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic

SINH HỌC 10 BÀI 6: AXIT NUCLÊIC

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic

I. Axit đêôxiribônuclêic

1. Cấu trúc của ADN

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic | Lý thuyết Sinh học 10 đầy đủ, chi tiết nhất

* Cấu trúc hoá học

- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu).

- Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần:

+ Đường đêoxiribôza: C5H10O4

+ Axit phốtphoric: H3PO4

+ Bazơ nitơ: 1 trong có 4 loại bazo nito là A, T, G, X.

- Các Nu liên kết với nhau theo một chiều xác định tạo nên một chuỗi polinuclêotit.

- Mỗi phân tử ADN gồm 2 chuỗi polinucleotit liên kết với nhau bằng các liên kết hidro giữa các bazo nito của các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.

* Cấu trúc không gian

- Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau.

- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.

2. Chức năng của ADN

- Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

II. Axit ribônuclêic

Lý thuyết Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic | Lý thuyết Sinh học 10 đầy đủ, chi tiết nhất

1. Cấu trúc của ARN

- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành

- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học : C,H,O,N, P.

- Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:

+ Đường ribôzơ: C5H10O5

+ Axit phốtphoric: H3PO4

+ Bazơ nitơ: 1 trong 4 loại A, U, G, X.

- Đa số các loại phân tử ARN chỉ được cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit

- Có 3 loại ARN:

+ mARN: Cấu tạo từ một chuỗi polinucleotit dưới dạng mạch thẳng

+ tARN: Có cấu trúc với 3 thuỳ giúp liên kết với mARN.

+ rARN: Cấu trúc một mạch nhưng nhiều vùng các nucleotit liên kết bổ sung với nhau tạo nên các vung xoắn kép cục bộ.

2. Chức năng của ARN

- mARN: là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.

- tARN: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.

- rARN: là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.

Phần 2: 50 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 6: Axit nuclêic

A/ Axit nuclêic

Câu 1: ADN là từ viết tắt của

A. Axit đêoxiribonucleic

B. Axit ribonucleic

C. Axit đêoxiribonucleotit

D. Axit ribonucleotit

Lời giải:

ADN là thuật ngữ viết tắt của axit đêôxiribônuclêic.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Đơn phân của ADN là

A. Nuclêôtit

B. Axit amin

C. Bazơ nitơ

D. Axit béo

Lời giải:

ADN (Axit Đêôxiribônuclêic) là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 3: Đơn phân cấu tạo của phân tử ADN là:

A. Axit amin

B. Polinuclêôtit

C. Nuclêôtit

D. Ribônuclêôtit

Lời giải:

ADN (Axit Đêôxiribônuclêic) là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Mỗi nuclêôtit cấu tạo gồm

A. Đường pentôzơ và nhóm phốtphát

B. Nhóm phốtphát và bazơ nitơ

C. Đường pentôzơ, nhóm phốtphát và bazơ nitơ

D. Đường pentôzơ và bazơ nitơ

Lời giải:

Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, P, gồm 3 thành phần: 

1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) . 

1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) - đường pentôzơ

1 gốc Axit photphoric (H3PO4)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 5: Các thành phần cấu tạo của mỗi Nuclêôtit là:

A. Đường, axit và prôtêin

B. Đường, bazơ nitơ và axit

C. Axit, prôtêin và lipit

D. Lipit, đường và prôtêin

Lời giải:

Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, P, gồm 3 thành phần: 

- 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X) . 

- 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5p0O4) - đường pentôzơ

- 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Các loại đơn phân của ADN là:

A. Ribonucleotit (A, T, G, X)

B. Nucleotit (A, T, G, X)

C. Ribonucleotit (A, U, G, X)

D. Nucleotit (A, U, G, X)

Lời giải:

Các loại nucleotit chỉ khác nhau ở bazo nito nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin. 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết

A. Hyđrô

B. Peptit

C. Lon

D. Cộng hóa trị

Lời giải:

Hai chuỗi pôlinuclêôtit của ADN liên kết với nhau bởi liên kết hyđrô

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trong cấu trúc không gian của phân tử ADN, các nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các?

A. Liên kết glicozit

B. Liên kết phốtphodieste

C. Liên kết hidro

D. Liên kết peptit

Lời giải:

Giữa 2 mạch của ADN, các nucleotit được liên kết với nhau bằng liên kết hidro

Đáp án cần chọn là: C

Câu 9: Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do

A. Một bazo nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nito có kích thước nhỏ (T hoặc X)

B. Các nucleotit trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân

C. Các bazo nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro

D. Hai bazo nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai bazo nito có kích thước lớn liên kết với nhau

Lời giải:

Cấu trúc không gian của phân tử ADN có đường kính không đổi do một bazo nitơ có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một bazo nitơ có kích thước nhỏ (T hoặc X).

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi

A. Số vòng xoắn

B. Chiều xoắn

C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit

D. Tỷ lệ A + T / G + X

Lời giải:

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởisố lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 11: Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi

A. Số lượng các nuclêôtit

B. Thành phần các nuclêôtit

C. Trật tự sắp xếp các nuclêôtit

D. Cả A, B, C

Lời giải:

Tính đa dạng và đặc thù của ADN được quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Tính đặc thù của ADN do yếu tố nào sau đây quy định?

A. Hàm lượng AND trong nhân tế bào

B. Trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND

C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử AND

D. Số lượng của các nuclêôtit trong phân tử ADN

Lời giải:

Tính đặc thù của ADN quy định bởi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Các nguyên tố nào sau đây cấu tạo nên axit nucleic?

A. C, H, O, N, P

B. C, H, O, P, K

C. C, H, O, S

D. C, H, O, P

Lời giải:

Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Chất nào sau đây được cấu tạo từ các nguyên tố hoá học C,H,O,N,P?

A. Prôtêin

B. Axit nuclêic

C. Photpholipit

D. Axit béo  

Lời giải:

Các nguyên tố cấu tạo nên axit nucleic là C, H, O, N, P.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Axit nuclêic bao gồm những chất nào sau đây?

A. ADN và ARN

B. ARN và Prôtêin

C. Prôtêin và AND

D. AND và lipit

Lời giải:

Axit nuclêic bao gồm ADN và ARN.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: ADN là thuật ngữ viết tắt của

A. Axit nucleic

B. Axit nucleotit

C. Axit đêoxiribonucleic

D. Axit ribonucleic

Lời giải:

ADN là thuật ngữ viết tắt của axit đêôxiribônulêic

Đáp án cần chọn là: C

Câu 17: Các loại nucleotit cấu tạo nên phân tử ADN khác nhau ở?

A. Thành phần bazơ nito

B. Cách liên kết của đường C5p0O4 với axit H3PO4

C. Kích thước và khối lượng các nucleotit

D. Cấu tạo từ các nguyên tố hữu cơ

Lời giải:

Các nucleotit đều được cấu tạo bởi 2 phần chung là axit photphoric và đường. Nhưng khác nhau về thành phần bazo nito -> nên người ta đặt tên các loại nucleotit theo tên của bazơ nitơ: A = Ađênin, G = Guanin, T = Timin, X = Xitôzin. 

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: ADN được cấu tạo từ bao nhiêu loại đơn phân ?

A. 3 loại

B. 4 loại

C. 5 loại

D. 6 loại

Lời giải:

ADN là một đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là 4 loại nucleotit: A,T,G,X

Đáp án cần chọn là: B

Câu 19: Các nucleic trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng

A. Liên kết phốtphodieste

B. Liên kết hidro

C. Liên kết glicozo

D. Liên kết peptit

Lời giải:

Các nucleic liền nhau trên một mạch đơn của phần tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodieste)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Liên kết phôtphodieste là liên kết giữa

A. Các axit phôtphoric của các nuclêôtit trên một mạch đơn của phân tử AND

B. Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn của phân tử AND

C. Đường của nuclêôtit này với axit phôtphoric của nuclêôtit kế tiếp trên một mạch đơn của phân tử AND

D. Liên kết giữa hai bazo nito đối diện nhau của phân tử ADN

Lời giải:

Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodieste)- giữa gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) của nucleotit này với gốc axit photphoric (H3PO4) của nucleotit khác để tạo nên chuỗi polinucleotit.

Đáp án cần chọn là: C

Xem thêm
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 1)
Trang 1
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 2)
Trang 2
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 3)
Trang 3
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 4)
Trang 4
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 5)
Trang 5
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 6)
Trang 6
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 7)
Trang 7
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 8)
Trang 8
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 9)
Trang 9
Sinh học 10 Bài 6 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Axit nuclêic (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 24 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống