Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa học lớp 8 Bài 38: Bài luyện tập 7 có đáp án chi tiết, chọn lọc. Tài liệu có 4 trang gồm 10 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Hóa học 8. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Bài luyện tập 7 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện kiến thức để đạt kết quả cao trong bài thi môn Hóa học 8 sắp tới.
Giới thiệu về tài liệu:
- Số trang: 4 trang
- Số câu hỏi trắc nghiệm: 10 câu
- Lời giải & đáp án: có
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Bài luyện tập 7 có đáp án – Hóa học lớp 8:
Trắc nghiệm Hóa học 8
Bài 38: Bài luyện tập 7
Câu 1: Chọn đáp án đúng
A. Cu + H2SO4 đ → CuSO4 + H2
B. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
C. CaCO2 −to→ Ca + CO2
D. NaOH −to→ Na + H2O
Đáp án: B
Câu 2: Khử 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H2. Thể tích khí hidro (đktc ) cần dùng là
A. 2,34 l
B. 1,2 l
C. 0,63 l
D. 0,21 l
Đáp án: C
Câu 3: Cho kim loại A, hóa trị II tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Biết rằng sau phản ứng thu được 3,36 l khí thoát ra ở đktc và khối lượng của bazo thu được là 11,1 gam. Tìm A
A. Ba
B. Ca
C. Na
D. Cu
Đáp án: B
Câu 4: Tên gọi của Ba(OH)2:
A. Bari hiđroxit
B. Bari đihidroxit
C. Bari hidrat
D. Bari oxit
Đáp án: A
Câu 5: Công thức hóa học của muối ăn:
A. NaCl
B. NaI
C. KCl
D. KI
Đáp án: A
Câu 6: Dung dịch làm phenolphtalein đổi màu
A. Muối
B. Axit
C. Bazơ
D. Nước
Đáp án: C
Câu 7: Tên muối KMnO4 là:
A. Kali clorat
B. Kali pemanganat
C. Kali sunfat
D. Kali manganoxit
Đáp án: B
Câu 8: Cho CaO + H2SO4 → CaSO4 + H2O. Biết mCaO = 0,56g. Tính mCaSO4
A. 13,6 g
B. 0,136 g
C. 1,36 g
D. 2,45 g
Đáp án: C
Câu 9: Kim loại không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
A. Na
B. Ca
C. Ba
D. Fe
Đáp án: D
Câu 10: Cho NaOH, CuSO4, KOH, BaSO4, NaHCO3, Fe(OH)2. Chất nào có kim loại hóa trị I
A. NaOH, Fe(OH)2
B. NaHCO3, KOH
C. CuSO4, KOH
D. BaSO4, NaHCO3
Đáp án: B
Đáp án:
1.B |
2.C |
3.B |
4.A |
5.A |
6.C |
7.B |
8.C |
9.D |
10.B |
Hướng dẫn:
Câu 1: nFe2O3 = ( 1,5)/160 = 0,009375 mol
3H2 + Fe2O3 −to→ 2Fe + 3H2O
0,028125 ← 0,009375 mol
VH2 = 0,028125.22,4 = 0,63 l
Câu 3: nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
A + 2H2O→ A(OH)2 + H2
0,15 ← 0,15 mol
0,15. (A + 17.2) = 11,1
⇔ A + 34 = 74
⇔ A= 40 → A là Ca
Bài giảng Hóa học 8 Bài 38: Bài luyện tập 7