Lý thuyết Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế (mới 2024 + 27 câu trắc nghiệm) hay, chi tiết

Với tóm tắt lý thuyết Hóa học lớp 8 Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế hay, chi tiết cùng với 27 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Hóa học lớp 8.

Hóa học 8 Bài 33: Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế

A. Lý thuyết Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế

1. Điều chế hidro

a. Trong phòng thí nghiệm

Cho kim loại (Al, Fe, ….) tác dụng với dung dịch axit (HCl, H2SO4).

Khí H2 được thư bằng cách đẩy không khí hay đẩy nước. nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy ( cháy trong không khí với ngộn lửa xanh nhạt) hoặc dùng tàn đóm ( không làm tàn đóm bùng cháy)

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

b. Trong công nghiệp

Hidro được điều chế bằng cách điện phân nước hoặc dùng than khử oxi của H2O trong lò khí than hoặc điều chế H2 từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ

PT: 2H2O −điện phân→ 2H2 + O2

2. Phản ứng thế

Phản ứng thế là phản ứng hóa học của đơn chất và hợp chất trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

B. Trắc nghiệm Điều chế khí hiđro - Phản ứng thế

Câu 1: Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là  

A. có kết tủa trắng. 

B. có thoát khí màu nâu đỏ.

C.dung dịch có màu xanh lam. 

D. viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

Lời giải:

Hiện tượng khi cho viên kẽm (Zn) vào dung dịch axit clohiđric (HCl) là : viên kẽm tan dần, có khí không màu thoát ra.

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Phản ứng nào dưới đây có thể tạo được khí hiđro?

A. Cu + HCl 

B. CaO + H2

C. Fe + H2SO4            

D. CuO + HCl

Lời giải:

Phản ứng tạo được khí hiđro là: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Đáp án cần chọn là: C

Câu 3: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí, khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Đỏ 

B. Xanh nhạt 

C. Cam                        

D. Tím

Lời giải:

Phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm:

PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Khí thoát ra là H2, cháy được trong không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Có mấy phương pháp thu khí hiđro?  

A. 1 

B. 2 

C. 3                             

D. 4

Lời giải:

Có 2 phương pháp thu khí hiđro là phương pháp đẩy nước và phương pháp đẩy không khí.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là:  

A. H2SOđặc 

B. HNO3 loãng                       

C. H2SO4 loãng                       

D. A và B đều đúng

Lời giải:

Dung dịch axit được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm là: dung dịch H2SO4 loãng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 6: Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách 

A. từ thiên nhiên – khí dầu mỏ. 

B. điện phân nước.

C. từ nước và than. 

D. cả 3 cách trên.

Lời giải:

Điều chế hiđro trong công nghiệp bằng cách :

* Phương pháp điện phân nước.

      2H2Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải2H2↑ + O2

* Dùng than khử oxi của H2O ở nhiệt độ cao: C + H2Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải CO + H2

* Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 7: Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng:  

A. Zn + HCl 

B. Fe + H2SO4

C. Điện phân nước                  

D. Khí dầu hỏa

Lời giải:

Điều chế hiđro trong công nghiệp, người ta dùng phương pháp điện phân nước

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm?

A. 2 

B. 1 

C. 3                                         

D. 4

Lời giải:

Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng xảy ra phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

=> phản ứng tạo ra 2 sản phẩm

Đáp án cần chọn là: A

Câu 9: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?  

A. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. NaOH + HCl → NaCl + H2O

C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Lời giải:

Phản ứng thế là: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án cần chọn là: A

Câu 10: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A. 2KClO3Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải 2KCl + 3O2.

B. SO3 + H2O   H2SO4.

C. Fe2O3 + 6HCl   2FeCl3 + 3H2O.            

D. Fe3O4 + 4H2Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải 3Fe + 4H2O.

Lời giải:

Phản ứng thế là phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của nguyên tố này thay thế nguyên tử của nguyên tố khác trong hợp chất

Đáp án A: phản ứng phân hủy

Đáp án B: phản ứng hóa hợp

Đáp án C: phản ứng trao đổi

Đáp án D: phản ứng thế

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Chọn đáp án đúng:  

A. Phản ứng giữa FeO và HCl là phản ứng oxi hóa – khử.

B. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng thế.

C. CaCO3to→→to CaO + COlà phản ứng khử.

D. Khí Hnặng hơn không khí.

Lời giải:

A sai vì không xảy ra cả sự oxi hóa và sự khử

B đúng vì Fe thế chỗ của nguyên tử H

PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

C sai vì đây là phản ứng phân hủy, không phải phản ứng khử.

D sai vì khí H2 nhẹ hơn không khí

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Cho 6,5 gam Zn phản ứng với axit clohiđric (HCl) thấy có khí bay lên với thể tích là  

A. 2,24 lít. 

B. 0,224 lít. 

C. 22,4 lít.                   

D. 4,48 lít.

Lời giải:

Số mol Zn là: nZn= Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải= 0,1mol

PTHH:      Zn   +   2HCl   →   ZnCl2   +   H2

Tỉ lệ PT: 1mol                                          1mol

P/ứng:     0,1mol                   →               0,1mol

=> thể tích khí bay lên là: VH2=0,1.22,4=2,24 lít

Đáp án cần chọn là: A

Câu 13: Cho một thanh sắt nặng 5,6 gam vào bình đựng dung dịch axit clohiđric loãng, dư thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m gam chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m  

A. FeCl2; m = 12,7 gam 

B. FeCl2 ; m = 17,2 gam

C. FeCl3; m = 55,3 gam 

D. Không xác định được

Lời giải:

Số mol Fe phản ứng là: nFe= Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải=0,1 mol

PTHH:      Fe   +   2HCl   →   FeCl2   +   H2

Tỉ lệ PT:  1mol         →            1mol

P/ứng:     0,1mol       →           0,1mol

Cô cạn dung dịch A thu được chất rắn => chất rắn là FeCl2

=> Khối lượng FeCl2 thu được là: mFeCl2=0,1.127=12,7gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Tính khối lượng của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric (H2SO4) thấy có 1,68 lít khí thoát ra.  

A. 2,025 gam 

B. 5,24 gam 

C. 6,075 gam               

D. 1,35 gam

Lời giải:

Số mol khí H2 là: nH2 = Bài tập về Điều chế Hidro và phản ứng thế lớp 8 có lời giải= 0,075mol

PTHH:     2Al   +  3H2SO4   →  Al2(SO­4)3   +  3H2

Tỉ lệ PT:  2mol                                               3mol

P/ứng:     0,05mol                   ←             0,075mol

=> Khối lượng Al đã phản ứng là: mAl = 0,05.27 = 1,35 gam

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Cho các phản ứng hoá học sau: (coi điều kiện có đủ) 

(1): ZnO + 2HCl  ->  ZnCl2 + H2O. 

(2): 2Cu + O2  -> 2CuO. 

(3): Fe + 2HCl  ->  FeCl2 + H2. 

(4): 2KMnO4 ->  K2MnO4 + MnO2 + O2. 

(5): 2Na + 2H2O ->  2NaOH + H2.

(6): Na2O + H2O  ->  2NaOH. 

Số phản ứng thế là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

(3) và (5) là phản ứng thế

Đáp án cần chọn là: B

Câu 16: Cho một lượng dư bột sắt Fe phản ứng với dung dịch axit clohiđric HCl, sau khi phản ứng xảy ra thu được các sản phẩm là:

A. Fe dư, FeCl2, H2.        

B. FeCl2, H2.        

C. Fe dư, FeCl2.

D. FeCl2.

Lời giải:

Fe dư + 2HCl → FeCl2 + H2

=> Sản phẩm gồm: FeCl2, H2 và Fe dư

Đáp án cần chọn là: A

Chú ý

Có dư Fe sau phản ứng

Câu 17: Trong phòng thí nghiệm có các kim loại Zn (A) và Mg (B), các dung dịch H2SO4 loãng (C) và HCl (D). Muốn điều chế được 1,12 lít khí H2 (ở đktc) từ một

kim loại và một dung dịch axit nhưng lượng sử dụng ít nhất thì dùng:

A. B và C.

B. B và D.

C. A và C.

D. A và D.

Lời giải:

nH2(ĐKTC) = 1,12 /22,4 = 0,05 (mol)

Điều chế cùng một lượng H2 từ một kim loại và một dung dịch axit => ta chọn dùng Mg và HCl

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Cho 6,5g Zn phản ứng với axit clohidric thấy có khí bay lên với thể tích là

A. 22,4 (l)

B. 0,224 (l)

C. 2,24 (l)

D. 4,8 (l)

Đáp án: A

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 19: Chọn đáp án đúng:

A. Phản ứng giữa Fe và HCl là phản ứng OXH – Khử

B. Phản ứng thế là phản ứng giữa hợp chất và hợp chất

C. CaCO3 −to→ CaO + CO2 là phản ứng khử

D. Khí H2 nặng hơn không khí

Đáp án: A

Câu 20: Cho một thanh sắt nặng 5,53g vào bình đựng dung dịch axit clohidric loang thu được dung dịch A và khí bay lên. Cô cạn dung dịch A được m (g) chất rắn. Hỏi dung dịch A là gì và tìm m

A. FeCl2 & m = 113,9825g

B. FeCl2 & m = 12,54125g

C. FeCl3 & m = 55,3g

D. Không xác định được

Đáp án: B

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 21: Tính khối lượng ban đầu của Al khi cho phản ứng với axit sunfuric thấy có 1,68(l) khí thoát ra.

A. 2,025g

B. 5,24g

C. 6,075g

D. 1,35g

Đáp án: D

Hóa học lớp 8 | Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 có đáp án

Câu 22: Dung dịch axit được dùng để điều chế hidro trong phòng thí nghiệm là:

A. H2SO4 đặc

B. HCl đặc

C. H2SO4 loãng

D. A&B đều đúng

Đáp án: C

Câu 23: Để nhận biết hidro ta dùng:

A. Que đóm đang cháy

B. Oxi

C. Fe

D. Quỳ tím

Đáp án: A

Câu 24: Cho Al tác dụng tác dụng với H2SO4 loãng tạo ra mấy sản phẩm

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Câu 25: Điều chế Hidro trong công nghiệp, người ta dùng:

A. Cho Zn + HCl

B. Fe + H2SO4

C. Điện phân nước

D. Khí dầu hỏa

Đáp án: C

Câu 26: Sau phản ứng Zn và HCl trong phòng thí nghiệm, đưa que đóm đang cháy vào ống dẫn khí , khí thoát ra cháy được trong không khí với ngọn lửa màu gì?

A. Đỏ

B. Xanh nhạt

C. Cam

D. Tím

Đáp án: B

Câu 27: Chọn đáp án sai:

A. Kim loại dùng trong phòng thí nghiệm phản ứng với HCl hoặc H2SO4 loãng là Na

B. Hidro ít tan trong nước

C. Fe

D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Đáp án: A

Tài liệu có 14 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống