Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 14 trang gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 12.
Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo):
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 12
BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT (TIẾP THEO)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
Đáp án:
Phát biểu sai là: D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như : nơi làm tổ, nguồn sống… dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm
Đáp án cần chọn là: D
Câu 2: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Phát biểu không đúng là D
Mật độ cá thể không cố định, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện sống của môi trường
Đáp án cần chọn là: D
Câu 3: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.
(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.
(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
Đáp án:
Phát biểu sai là (3) Kích thước của quần thể ( tính theo số lượng cá thể) tỷ lệ nghịch với kích thước cá thể. VD các sinh vật có kích thước lớn thì số lượng cá thể trong quần thể thấp.
Vậy có 3 ý đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án:
Phát biểu không đúng là: A
Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong quần thể đó chứ không phải khoảng không gian.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 5: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
Đáp án:
Kích thước của các quần thể là:
1) 800×34 = 27200 cá thể
2) 2150×12 = 25800 cá thể
3) 835×33 = 27555 cá thể.
4) 3050×9 = 27450 cá thể
Vậy quần thể có kích thước lớn nhất là quần thể C
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6: Các quần thể của cùng 1 loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là :
Đáp án:
Kích thước của các quần thể là:
I : 2987×12 = 35844
II: 3475 × 8 = 27800
III: 3573 × 9 = 32157
IV: 3500 ×7 = 24500
Vậy thứ tự sắp xếp tăng dần của kích thước quần thể là: IV→II→III→I
Đáp án cần chọn là: C
Câu 7: Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào
Đáp án:
Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào tỷ lệ đực cái
Đáp án cần chọn là: D
Câu 8: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?
Đáp án:
Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu. Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp để tạo nên thế hệ tiếp theo.
Khi thức ăn đầy đủ , điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng , thiếu thức ăn nơi ở không tốt thì mức sinh sản thấp
Đáp án cần chọn là: A
Câu 9: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án:
Phát biểu sai là: Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?
Đáp án:
Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 11: Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng
Đáp án:
(3) là mức tử vong, (4) là mức nhập cư, (2) là mức xuất cư.
Đối nghịch với mức sinh sản phải là mức tử vong
Đáp án cần chọn là: C
Câu 12: Hai nhân tố đóng vai trò chủ yếu điều chỉnh kích thước của quần thể là:
Đáp án:
Hai nhân tố đóng vai trò chủ yếu điều chỉnh kích thước của quần thể là: Mức sinh sản và mức tử vong.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13: Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo :
Đáp án:
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ J.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi:
Đáp án:
Một quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi điều kiện môi trường không giới hạn, nguồn sống hoàn toàn thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, đường cong tăng trưởng hình chữ J.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 15: Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?
Đáp án:
Khu rừng có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là : khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.
Khu rừng già, các quần thể trong nó đã đạt trạng thái ổn định trong 1 cân bằng động, loài này tăng lên sẽ bị điều hòa để giảm xuống, do đó rất khó có khả năng cho loài nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được
Đáp án cần chọn là: C
Câu 16: Đối với một quần thể, khi N (số lượng cá thể trong quần thể) gần tới K (số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn:
Đáp án:
N gần tới K ⬄ số lượng cá thể trong quần thể gần đạt được số lượng tối đa mà sức chứa của môi trường có thể cung cấp.
Vậy điều dự đoán là : tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0
Đáp án cần chọn là: C
Câu 17: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm
Đáp án:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm : Cá thể có kích thước nhỏ ; Sinh sản nhiều ; Đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
Đáp án:
Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm : Cá thể có kích thước nhỏ ; Sinh sản nhiều ; Đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 19: Mật độ của quần thể là:
Đáp án:
Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 20: Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định
Đáp án:
Để xác định mật độ cá mè trong ao, người ta phải xác định : số lượng cá mè và thể tích ao
Mật độ cá mè trong ao = số lượng cá mè / thể tích ao
Đáp án cần chọn là: B
Câu 21: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:
Đáp án:
Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 22: Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:
Đáp án:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên do không đủ nguồn sống cung cấp cho tất cả cá thể trong quần thể
Đáp án cần chọn là: A
Câu 23: Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới
(1) Mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường
(2) Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể
(3) Mức tử vong của quần thể
(4) Kích thước của quần thể
(5) Mức sinh sản của quần thể
Số phương án trả lời đúng là
Đáp án:
Mật độ cá thể trong quần thể là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể, kiểu phân bố cá thể trong quần thể .
Đáp án cần chọn là: D
Câu 24: Kích thước của quần thể sinh vật là:
Đáp án:
Kích thước của quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian sống của quần thể hay khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể của quần thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 25: Kích thước của quần thể sinh vật là
Đáp án:
Kích thước của quần thể sinh vật là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 26: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
Đáp án:
Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 27: Loài có kích thước cơ thể nhỏ thì thường có:
Đáp án:
Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường hình thành quần thể có số lượng cá thể nhiều, ngược lại, những loài có kích thước cơ thể lớn thường sống trong quần thể có số lượng cá thể ít.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 28: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:
Đáp án:
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng đường cong chữ S.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 29: Quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục tăng trưởng theo dạng:
Đáp án:
Quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy liên tục tăng trưởng theo dạng: chữ J.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 30: Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
Đáp án:
Tỉ lệ gia tăng trung bình hàng năm của thành phố là : 3% - 1% - 2% + 1% = 1% = 0,01
Vào năm 2026 – tức là sau 10 năm, dân số thành phố sẽ đạt:
1 000 000 x (1 + 0,01)10 = 1 104 622
Đáp án A
Đáp án cần chọn là: A