Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38 (mới 2023 + 30 câu trắc nghiệm): Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Tải xuống 17 3.4 K 84

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 12 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) tổng hợp hiện đại đầy đủ, chi tiết. Tài liệu có 17 trang tóm tắt những nội dung chính về lý thuyết Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) và 30 câu hỏi trắc nghiệm chọn lọc có đáp án. Bài học Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) môn Sinh học lớp 12 có những nội dung sau:

Các nội dung được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn chi tiết giúp học sinh dễ dàng hệ thống hóa kiến thức, ôn luyện trắc nghiệm từ đó dễ dàng nắm vững được nội dung Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) Sinh học lớp 12.

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

SINH HỌC 12 BÀI 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT ( TIẾP THEO)

Phần 1: Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

I. Kích thước của quần thể sinh vật

- Là số lượng cá thể, khối lượng hoặc năng lượng tích luỹ trong các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể. Những loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn và ngược lại.

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

1. Phân loại

Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa.

- Kích thước tối thiểu: là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm và diệt vong

- Nguyên nhân do số lượng cá thể quá ít à sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm; khả năng sinh sản giảm; xảy ra giao phối cận huyết.

- Kích thước tối đa: là giới hạn cuối cùng về số lượng mà quần thể có thể đạt được. Nếu kích thước quá lớn xảy ra cạnh tranh gay gắt, ô nhiễm, bệnh tật tăng cao à một số cá thể sẽ di cư ra khỏi quần thể. 

2. Những nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

a. Sức sinh sản của quần thể sinh vật

- Là khả năng sinh ra các cá thể mới của quần thể trong 1 đơn vị thời gian. Sức sinh sản phụ thuộc vào số lượng trứng hay con non của 1 lứa đẻ, số lứa đẻ của 1 cá thể cái, tỉ lệ đực cái trong quần thể. Khi thiếu thức ăn hay điều kiện sống không thuận lợi sẽ ảnh hưởng đến sức sinh sản của quần thể.

b. Mức độ tử vong của quần thể sinh vật.

- Là số lượng cá thể bị chết trong 1 khoảng thời gian. Mức độ tử vong phụ thuộc vào tuổi thọ trunh bình của sinh vật, điều kiện sống, lượng thức ăn, kẻ thù và sự khai thác của con người.

c. Phát tán cá thể của quần thể sinh vật.

- Là sự xuất cư và nhập cư của các cá thể:

+ Xuất cư: là hiện tượng 1 số cá thể rời bỏ quần thể của mình chuyển sang sống ở nơi khác. Xuất cư tăng cao khi nguồn sống cạn kiệt, điều kiện bất lợi.

+ Nhập cư: là hiện tượng 1 số cá thể ở ngoài quần thể chuyển sang sống trong quần thể. Nhập cư tăng cao khi điều kiện sống thuận lợi.

II.  Tăng trưởng của quần thể sinh vật

Lý thuyết Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo) | Lý thuyết Sinh học 12 đầy đủ, chi tiết nhất

III.  Tăng trưởng của quần thể người

1. Trên thế giới

- Dân số thế giới tăng liên tục, đến 2017 có thể lên đến 8 tỉ người. Dân số thế giới đạt mức tăng trưởng cao là nhờ những thành tựu to lớn về phát triển kinh tế xã hội, chất lượng cuộc sống ngày một cải thiện, tuổi thọ được nâng cao.

2. Ở Việt Nam

Năm 1945: 18 triệu người; 2004: 82 triệu người (tăng gấp 4,5 lần)

- Việc tăng dân số quá nhanh và phân bố dân cư không hợp lí là nguyên nhân làm chất lượng môi trường giảm sút → ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

- Dân số tăng cao đòi hỏi nhiều lương thực,thực phẩm, việc làm, bệnh viện, trường học …; tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường sống bị ô nhiễm … → phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình: khuyến khích mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 → 2 con để nuôi dạy cho tố

Phần 2: 30 Câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 38: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)

Câu 1: Các quần thể của cùng 1 loài có mật độ và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:

Sắp xếp các quần thể trên theo kích thước tăng dần từ thấp đến cao là :

A.   IV→ III→II→I

B.    IV→II→ I→ III

C.    IV→II→III→ I

D.   IV→I→III→ II

Đáp án:

Kích thước của các quần thể là:

I : 2987×12 = 35844

II: 3475 × 8 = 27800

III: 3573 × 9 = 32157

IV: 3500 ×7 = 24500

Vậy thứ tự sắp xếp tăng dần của kích thước quần thể là: IV→II→III→I

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Kích thước của quần thể KHÔNG phụ thuộc vào

A.   Sức sinh sản

B.    Mức độ tử vong.

C.    Cá thể nhập cư và xuất cư.

D.   Tỷ lệ đực/cái

Đáp án:

Kích thước của quần thể không phụ thuộc vào tỷ lệ đực cái

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Mức độ sinh sản của quần thể là một trong các nhân tố ảnh hưởng đến kích thước của quần thể sinh vật. Nhân tố này lại phụ thuộc vào một yếu tố, yếu tố nào sau dây là quan trọng nhất ?

A.   Điều kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu

B.    Tỉ lệ đực/cái của quần thể

C.    Số lượng con non của một lứa đẻ

D.   Số lứa đẻ của một cá thể cái và tuổi trưởng thành sinh dục của cá thể

Đáp án:

Yếu tố quan trọng nhất, quyết định đến mức độ sinh sản của quần thể là điều  kiện thức ăn, nơi ở và khí hậu. Đây được coi là điều kiện quan trọng nhất vì quần thể cần sinh tồn, có điều kiện thích hợp để tạo nên thế hệ tiếp theo.

Khi thức ăn đầy đủ , điều kiện sống thuận lợi thì mức sinh sản tăng , thiếu thức ăn nơi ở không tốt thì mức sinh sản thấp

Đáp án cần chọn là: A

Câu 4: Khi nói về mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?

A.   Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể

B.    Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ

C.    Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường

D.   Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người

Đáp án:

Phát biểu sai là: Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ vì mức sinh sản của quần thể còn phụ thuộc vào:tỷ lệ đực cái của quần thể, tuổi của các cá thể trong quần thể; các yếu tố môi trường tác động (có lợi và có hại) và phụ thuộc vào nguồn thức ăn và kẻ thù đối địch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Điều nào sau đây sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể động vật?

A.   Tăng khả năng sinh sản của con cái.

B.    Tăng mật độ

C.    Gia tăng tỷ lệ tử vong

D.   Gia tăng vật ăn thịt

Đáp án:

Điều có thể làm tăng kích thước quần thể động vật là: tăng khả năng sinh sản của con cái.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Xem xét hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, và tại sao?

A.   Khu rừng già, bởi vì điều kiện ổn định có thể thúc đẩy tăng trưởng theo tiềm năng của tất cả các loài trong rừng.

B.    Khu rừng già, bởi vì nhiều loài được hình thành và có thể sinh ra nhiều con

C.    Khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.

D.   Khu rừng bị khai thác, bởi vì nhiều quân thể khác nhau được kích thích để có tiềm năng sinh sản cao hơn.

Đáp án:

Khu rừng có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học là : khu rừng bị khai thác, bởi vì rừng bị xáo trộn có nhiều nguồn sống để các quần thể tăng trưởng kích thước theo tiềm năng.

Khu rừng già, các quần thể trong nó đã đạt trạng thái ổn định trong 1 cân bằng động, loài này tăng lên sẽ bị điều hòa để giảm xuống, do đó rất khó có khả năng cho loài nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học được

Đáp án cần chọn là: C

Câu 7: Đối với một quần thể, khi N (số lượng cá thể trong quần thể) gần tới K (số lượng tối đa), điều nào sau đây có thể dự đoán được thông qua phương trình tăng trưởng quần thể trong môi trường bị giới hạn:

A.   Tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể không thay đổi.

B.    Sức chứa của môi trường sẽ tăng.

C.    Tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0.

D.   Quần thể sẽ tăng trưởng theo cấp số mũ.

Đáp án:

N gần tới K  số lượng cá thể trong quần thể gần đạt được số lượng tối đa mà sức chứa của môi trường có thể cung cấp.

Vậy điều dự đoán là : tốc độ tăng trưởng sẽ gần tới 0

Đáp án cần chọn là: C

Câu 8: Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm

A.   cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

B.    cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

C.    cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

D.   cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Đáp án:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm : Cá thể có kích thước nhỏ ; Sinh sản nhiều ; Đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm

A.   cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.

B.    cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.

C.    cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.

D.   cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Đáp án:

Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm : Cá thể có kích thước nhỏ ; Sinh sản nhiều ; Đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 10: Mật độ của quần thể là:

A.   số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.

B.    số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện 

C.    khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.

D.   số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Đáp án:

Mật độ cá thể của quần thể là số lượng sinh vật sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Để xác định mật độ cá mè trong ao ta cần phải xác định

A.   số lượng cá mè và tỉ lệ tăng trưởng của quần thể.

B.    số lượng cá mè và thể tích của ao.

C.    số lượng cá mè, tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong.

D.   số lượng cá mè và diện tích của ao.

Đáp án:

Để xác định mật độ cá mè trong ao, người ta phải xác định : số lượng cá mè và thể tích ao

Mật độ cá mè trong ao = số lượng cá mè / thể tích ao

Đáp án cần chọn là: B

Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?

A.   Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể

B.    Mật độ cá thể của quần thể ảnh hưởng đến mức độ sử dụng nguồn sống, mức độ tử vong và mức độ sinh sản của các cá thể trong quần thể

C.    Mật độ cá thể của quần thể có thể thay đôit theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống

D.   Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của cá thể trong quần thể

Đáp án:

Phát biểu sai là: D. Mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao so với sức chứa của môi trường sẽ làm tăng khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể

Điều này là sai. Khi mật độ tăng lên quá cao so với sức chứa, sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng cao sẽ làm tăng tỉ lệ tử vong. Ngoài ra nó còn tác động tiêu cực đến sự sinh sản như : nơi làm tổ, nguồn sống… dẫn đến tỉ lệ sinh sản giảm

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm.

B.    Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường.

C.    Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt.

D.   Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là D

Mật độ cá thể không cố định, phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện sống của môi trường

Đáp án cần chọn là: D

Câu 14: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.

(2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài.

(3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể.

(4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao

A.   1

B.    2

C.    3

D.   4

Đáp án:

Phát biểu sai là (3) Kích thước của quần thể ( tính theo số lượng cá thể) tỷ lệ nghịch với kích thước cá thể. VD các sinh vật có kích thước lớn thì số lượng cá thể trong quần thể  thấp.

Vậy có 3 ý đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A.   Kích thước của quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển.

B.    Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.

C.    Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần để duy trì và phát triển.

D.   Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài.

Đáp án:

Phát biểu không đúng là: A

Do kích thước quần thể là số lượng các cá thể (hoặc khối lượng hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể) trong quần thể đó chứ không phải khoảng không gian.

Đáp án cần chọn là: A

Tài liệu có 17 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống