37 câu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28 có đáp án 2023: Lãnh thổ công nghiệp

Tải xuống 9 4.9 K 19

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 9 trang gồm 37 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Địa Lí 12. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 12 Bài 28 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Địa Lí 12.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 9 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 37 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Địa lí 12 Bài 28 có đáp án: Lãnh thổ công nghiệp có đáp án – Địa Lí lớp 12:

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí lớp 12

Bài giảng Địa lí 12 Bài 28: Vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp

Bài 28: Vấn đề lãnh thổ công nghiệp 

Câu 1: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, có không gian rộng lớn là:

A. Điểm công nghiệp.

B. Khu công nghiệp.

C. Trung tâm công nghiệp.

D. Vùng công nghiệp.

Đáp án: Vùng công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao nhất, không  gian rộng lớn, bao gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp  có mối liên hệ mật thiết với nhau, có nét tương đồng trong quá trình hình thành.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 2: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của:

A. Bắc Trung Bộ, Tây Bắc.

B. Tây Bắc, Tây Nguyên.

C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ.

Đáp án: Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh miền núi của: Tây Bắc, Tây Nguyên.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Việt Trì là:

A. Năng lượng, chế biến lâm sản, hóa chất, vật liệu xây dựng.

B. Luyện kim, cơ khí, hóa chất, chế biến nông sản.

C. Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy.

D. Hóa chất, chế biến lâm sản, chế biến thực phẩm, cơ khí.

Đáp án: B1. Xác định vị trí trung tâm công nghiệp Việt Trì trên bản đồ.

B2. Kết hợp với bảng kí hiệu Atlat trang 3  để đọc tên các ngành công nghiệp của Việt Trì.

⇒ Có 4 ngành: Hóa chất, vật liệu xây dựng, chế biến nông sản, sản xuất giấy.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 4: Đây là tỉnh không nằm trong vùng công nghiệp số 3 theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp:

A. Nghệ An.

B. Thừa Thiên – Huế.

C. Quảng Trị.

D. Khánh Hòa.

Đáp án: Vùng 3 gồm các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận)

⇒ Nghệ An không nằm trong vùng công nghiệp số 3.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 5: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2011), vùng công nghiệp 4 bao gồm các tỉnh

A. từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.

B. thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).

C. Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng.

D. thuộc đồng bằng sông Cửu Long.

Đáp án: Vùng công nghiệp 4 gồm các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). 

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về:

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. nguồn lao động có tay nghề.

C. thị trường và kết cấu hạ tầng.

D. số dân đông đúc.

Đáp án: - Thuận lợi: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn, lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện và đồng bộ…

⇒ là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp.

⇒ Loại đáp án B, C, D

- Hà Nội có tài nguyên thiên nhiên còn hạn chế, sự phát triển công nghiệp của Hà Nội và TP.HCM chủ yếu dựa vào nguồn nguyên nhiên liệu vận chuyển từ các vùng khác tới.

⇒ Tài nguyên thiên nhiên không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu khiến Hà Nội và TP.HCM trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành các điểm công nghiệp Quỳnh Nhai, Cam Đường, Tĩnh Túc?

A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề.

B. Vị trí địa lí thuận lợi.

C. Kết cấu hạ tầng phát triển.

D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Đáp án: - Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, xác định được các ngành công nghiệp ở 3 địa điểm trên là: khai thác than (Quỳnh Nhai), khai thác Apatit (Cam Đường), luyện kim màu (Tĩnh Túc).

⇒ Ba điểm công nghiệp trên phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim, là những ngành phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 8: Vai trò quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới:

A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động.

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.

C. Nâng cao sức cạnh trạnh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.

Đáp án: Vai trò của các khu công nghiệp là:

-  Với cơ chế chính sách thông thoáng, đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại ⇒ các khu công nghiệp thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước (đặc biệt vốn FDI từ nước ngoài).

- Khu công nghiệp thúc đẩy tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Các khu công nghiệp cũng tạo ra nhiều việc làm

⇒ giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, nâng cao đời sống người dân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu chế xuất, khu công nghiệp ở nước ta là:

A. Tài nguyên khoáng sản

B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu.

C. Vị trí địa lí.

D. Dân cư và nguồn lao động.

Đáp án: Các khu công nghiệp và khu chế xuất thường phân bố chủ yếu ở những vùng gần trục đường giao thông, các cảng biển…để thuận lợi cho hoạt động vận chuyển, trao đổi máy móc, nguyên vật liệu hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 10: Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì :

A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.

B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.

C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.

D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.

Đáp án: - Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.

VD. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải sử dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ô-xi hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 11: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào dưới đây không được xem tương đương như khu công nghiệp:

A. Khu chế xuất.

B. Khu công nghệ cao.

C. Khu công nghiệp tập trung.

D. 

Khu kinh tế ven biển.

Đáp án: - Khu công nghiệp  còn được gọi là khu công nghiệp tập trung.

- Ngoài khu công nghiệp còn có các khu chế xuất và khu công nghệ cao.

⇒ Vậy :

+ khu công nghiệp tương đương với khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

+khu kinh tế mở không phải là khu công nghiệp.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây không đúng với trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay

A. Hầu hết các trung tâm đều có nhiều ngành công nghiệp.

B. Trung tâm TP. Hồ Chí Minh, Hà Nội có ý nghĩa quốc gia.

C. Nhiều trung tâm ra đời trong quá trình công nghiệp hóa.

D. Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn.

Đáp án: Xét lần lượt các đáp án:
- Trung tâm công nghiệp bao gồm nhiều khu công nghiệp, xí nghiệp công nghiệp, điểm công nghiệp..⇒ trong đó bao gồm nhiều ngành công nghiệp, hướng chuyên môn hóa khác nhau.

⇒ Nhận xét A đúng .

- Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.

⇒ Nhận xét B đúng.

- Các trung tâm công nghiệp ra đời trong thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa, đáp ứng yêu cầu chuyển dịch kinh tế ở nước ta.

⇒ Nhận xét C đúng.

- Ở nước ta, trung tâm công nghiệp rất lớn là TP. Hồ Chí Minh

⇒ Nhận xét D: Hải Phòng, Vũng Tàu, Cần Thơ là các trung tâm rất lớn ⇒ Sai

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Đây là các khu công nghiệp tập trung của nước ta xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam:

A. Đồ Sơn, Chân Mây, Hòa Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận.

B. Đồ Sơn, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Tân Thuận.

C. Tân Thuận, Nhơn Hội, Hoà Khánh, Chân Mây, Đồ Sơn.

D. Đồ Sơn, Hòa Khánh, Tân Thuận, Chân Mây, Nhơn Hội.

Đáp án: Vị trí phân bố các khu công nghiệp:

- Đồ Sơn (Hải Phòng).

- Chân Mây (Huế). - Nhơn Hội (Bình Định).

- Hòa Khánh (Đà Nẵng).

- Tân Thuận (TP. Hồ Chí Minh).

⇒ Căn cứ vào Bản đồ hành chính trang 4 – 5 Atlat ĐLVN

⇒ Thứ tự sắp xếp các KCN tập trung từ Bắc vào Nam là: Đồ Sơn, Chân Mây, Hòa Khánh, Nhơn Hội, Tân Thuận.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 14: Đặc điểm nào dưới đây không phải của điểm công nghiệp?

A. Chỉ bao gồm 1 – 2 xí nghiệp riêng lẻ.

B. Phân bố gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu hoặc trung tâm tiêu thụ.

C. Giữa các xí nghiệp không có mối liên hệ về sản xuất.

D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay.

Đáp án: Đặc điểm của điểm công nghiệp là:
-  Gồm 1 đến 2 xí nghiệp, không có mối liên hệ với nhau.

-  Phân bố gần nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ.

⇒ Nhận xét A, B, C đúng.

- Nhận xét D không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp

Đáp án cần chọn là: D

Câu 15: Nguyên nhân làm cho Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta không phải do những thuận lợi chủ yếu về:

A. tài nguyên thiên nhiên.

B. nguồn lao động có tay nghề.

C. thị trường và kết cấu hạ tầng.

D. số dân đông đúc.

Đáp án: - Thuận lợi: Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh đều có dân số đông → thị trường tiêu thụ lớn, lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn; cơ sở hạ tầng khá hoàn thiện và đồng bộ…

⇒ là điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp.

⇒ Loại đáp án B, C, D

- Hà Nội có tài nguyên thiên nhiên còn hạn chế, sự phát triển công nghiệp của Hà Nội và TP.HCM chủ yếu dựa vào nguồn nguyên nhiên liệu vận chuyển từ các vùng khác tới.

⇒ Tài nguyên thiên nhiên không phải là điều kiện thuận lợi chủ yếu khiến Hà Nội và TP.HCM trở thành 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành các điểm công nghiệp Quỳnh Nhai, Cam Đường, Tĩnh Túc?

A. Tập trung nguồn lao động có tay nghề.

B. Vị trí địa lí thuận lợi.

C. Kết cấu hạ tầng phát triển.

D. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.

Đáp án: - Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, xác định được các ngành công nghiệp ở 3 địa điểm trên là: khai thác than (Quỳnh Nhai), khai thác Apatit (Cam Đường), luyện kim màu (Tĩnh Túc).

⇒ Ba điểm công nghiệp trên phát triển công nghiệp khai khoáng và luyện kim, là những ngành phụ thuộc chặt chẽ vào nguồn tài nguyên khoáng sản giàu có.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 17: Vai trò quan trọng của việc hình thành các khu công nghiệp ở nước ta trong thời kì đổi mới:

A. Đào tạo nguồn nhân lực, nâng cao thu nhập, đời sống và trình độ của người lao động.

B. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm cho lực lượng lao động đông đảo.

C. Nâng cao sức cạnh trạnh của nền kinh tế và góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.

D. Nhận sự hỗ trợ vốn đầu tư, chuyển giao kĩ thuật và công nghệ từ các nước kinh tế phát triển.

Đáp án: Vai trò của các khu công nghiệp là:

-  Với cơ chế chính sách thông thoáng, đầu tư cơ sở hạ tầng hiện đại ⇒ các khu công nghiệp thu hút được nguồn vốn đầu tư lớn từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước (đặc biệt vốn FDI từ nước ngoài).

- Khu công nghiệp thúc đẩy tăng trưởng sản xuất công nghiệp, nâng cao giá trị xuất khẩu, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Các khu công nghiệp cũng tạo ra nhiều việc làm

⇒ giải quyết việc làm cho hàng ngàn lao động, nâng cao đời sống người dân.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 18: Nhân tố có vai trò quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến sự phân bố các khu chế xuất, khu công nghiệp ở nước ta là:

A. Tài nguyên khoáng sản

B. Tài nguyên đất, nước, khí hậu.

C. Vị trí địa lí.

D. Dân cư và nguồn lao động.

Đáp án: Các khu công nghiệp và khu chế xuất thường phân bố chủ yếu ở những vùng gần trục đường giao thông, các cảng biển…để thuận lợi cho hoạt động vận chuyển, trao đổi máy móc, nguyên vật liệu hàng hóa.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 19: Yếu tố khí hậu cũng ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ công nghiệp vì :

A. Chi phối việc chọn lựa kĩ thuật và công nghệ.

B. Ảnh hưởng đến các nguồn nguyên liệu.

C. Thiên tai thường gây tổn thất cho sản xuất công nghiệp.

D. Chi phối quy mô và cơ cấu của các xí nghiệp công nghiệp.

Đáp án: - Đặc điểm khí hậu và thời tiết tác động không nhỏ đến hoạt động của các ngành công nghiệp khai khoáng. Trong một số trường hợp, nó chi phối và việc lựa chọn kĩ thuật và công nghệ sản xuất.

VD. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa làm cho máy móc dễ bị hư hỏng. Điều đó đòi hỏi phải sử dụng trang thiết bị sản xuất có đặc tính bền, chống han rỉ, ô-xi hóa.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 20: Đâu là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung?

A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn

B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống

C. Thường gắn liền với một điểm dân cư và có vài xí nghiệp

D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ nhỏ

Câu 21: Ở nước ta, vùng có nhiều khu công nghiệp tập trung nhất là : 

A. Đồng bằng sông Hồng.    

B. Duyên hải miền Trung. 

C. Đông Nam Bộ.          

 D. Đồng bằng sông Cửu Long. 

Câu 22: Tỉnh Lâm Đồng nằm trong vùng công nghiệp : 

A. Số 3.   

B. Số 4.   

C. Số 5.    

D. Số 6. 

Câu 23: Đây là đặc điểm của một khu công nghiệp tập trung. 

A. Thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn. 

B. Có phân định ranh giới rõ ràng, không có dân cư sinh sống. 

C. Thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp. 

D. Ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn. 

Câu 24: Nơi nào dưới đây không phải là quan trọng đối với việc phân bố các khu công nghiệp ở nước ta hiện nay?

A. Nơi có vị trí thuận lợi

B. Nơi có tài nguyên khoáng sản dồi dào

C. Nơi có kết cấu hạ tầng tốt

D. Nơi có nguồn lao động đông đảo với chất lượng ca

Câu 25: Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất dọc theo Duyên hải miền Trung là

A. Vinh     

 B. Quy Nhơn

C. Đà Nẵng      

D. Nha Trang

Câu 26: Các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia ở nước ta gồm:

A. Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh

B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ

C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ

D. Hà Nội, TP Hồ Chí Minh

Câu 27: Căn cứ vào giá trị sản xuất, Hà Nội được xếp là:

A. Trung tâm công nghiệp rất lớn

B. Trung tâm công nghiệp lớn

C. Trung tâm công nghiệp trung bình

D. Trung tâm công nghiệp nhỏ

Câu 28: Việt Trì là một trung tâm công nghiệp : 

A. Có quy mô lớn, có ý nghĩa quốc gia. 

B. Có quy mô rất nhỏ, chỉ có ý nghĩa địa phương. 

C. Có quy mô trung bình có ý nghĩa vùng. 

D. Không phải là một trung tâm công nghiệp, chỉ là một điểm công nghiệp. 

Câu 29: Sự phân chia các trung tâm công nghiệp thành 3 nhóm là dựa vào : 

A. Quy mô và chức năng của các trung tâm. 

B. Sự phân bố các trung tâm trên phạm vi lãnh thổ. 

C. Vai trò của các trung tâm trong phân công lao động theo lãnh thổ. 

D. Hướng chuyên môn hoá và quy mô của các trung tâm. 

Câu 30: Mục đích chính của tổ chức lãnh thổ công nghiệp là:

A. Tận dụng triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài

B. Sử dụng hợp lí nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt Kinh tế - xã hội - môi trường

C. Sử dụng hợp lí và tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên

D. Khai thác lợi thế về vị trí địa lí của nước ta

Câu 31: Đặc điểm cơ bản của trung tâm công nghiệp là

A. Gắn liền với đô thị vừa và lớn

B. Hình thức tổ chức lãnh thô ở trình độ cao nhất

C. Không có dân cư sinh sống

D. Phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu

Câu 32: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm có ý nghĩa quốc gia, trung tâm có ý nghĩa vùng, trung tâm có ý nghĩa địa phương là dựa vào

A. Vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp

B. Diện tích của trung tâm công nghiệp

C. Giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp

D. Vai trò của trung tâm công nghiệp

Câu 33: Chỉ ra đặc điểm nào sau đây không phải của điểm công nghiệp?

A. Chỉ bao gồm 1,2 xí nghiệp riêng lẻ, không có mối liên hệ về sản xuất

B. Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu

C. Đồng nhất với một điểm dân cư

D. Mới được hình thành ở nước ta từ thập niên 90 của thế kỉ XX cho đến nay

Câu 34: Trung tâm nào dưới đây không phải là trung tâm công nghiệp lớn của nước ta ?

A. Đà Nẵng      

B. Thủ Dầu Một

C. Hải Phòng      

D. Vũng Tàu

Câu 35: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình là dựa vào

A. Vị trí địa lí của trung tâm công nghiệp

B. Diện tích của trung tâm công nghiệp

C. Giá trị sản xuất của trung tâm công nghiệp

D. Vai trò của trung tâm công nghiệp

Câu 36: Ở Việt Nam, ngoài KCN tập trung còn có....?

A. Khu thương mại tự do và đặc khu kinh tế

B. Đặc khu kinh tế và khu công nghệ cao

C. Khu công nghệ cao và khu chế xuất

D. Khu chế xuất và đặc khu kinh tế

Câu 37: Hình thức trung tâm công nghiệp không thấy xuất hiện ở vùng:

A. Tây nguyên và Trung du miền núi phía Bắc

B. Tây Nguyên

C. Đồng bằng sông Cửu Long

D. Bắc Trung Bộ

 

Tài liệu có 9 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống