Diện tích hình chữ nhật hình học lớp 8

Tải xuống 3 1.5 K 14

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Diện tích hình chữ nhật hình học lớp 8, tài liệu bao gồm 3 trang, tổng hợp đầy đủ lý thuyết và 17 bài tập tự luyện Diện tích hình chữ nhật, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Diện tích hình chữ nhật hình học lớp 8 gồm các nội dung sau:

I. Lý thuyết

- Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nhớ

II. Bài tập tự luyện

- Gồm 17 bài tập vận dụng giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Diện tích hình chữ nhật 

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT HÌNH HỌC LỚP 8

I. LÝ THUYẾT

1. Khái niệm diện tích đa giác

• Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác được gọi là diện tích đa giác đó.

• Mỗi đa giác có một diện tích xác định. Diện tích đa giác là một số dương.

• Diện tích đa giác có các tính chất sau:

- Hai tam giác bằng nhau thì có diện tích bằng nhau.

- Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm trong chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó.

- Nếu chọn hình vuông có cạnh bằng 1 cm, 1 dm, 1 m, . . . làm đơn vị đo diện tích thì đơn vị diện tích tương ứng là 1 cm2,1 dm2,1 m2 . . .

2. Công thức tính diện tích hình chữ nhật

Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của nó.

Trong hình bên thì S=a.b.

 

 

 

3. Công thức tính diện tích hình vuông

Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó.

S=a2.

 

 

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Cho hai hình vuông bất kì. Hãy cắt và ghép lại để được 1 hình vuông.

Bài 2. Cho ABC vuông tại A, có BC = a, CA =b, AB =c. Chứng minh a2=b2+c2.

Bài 3. Cho một tam giác. Hãy cắt tam giác thành ba mảnh rồi ghép lại thành một hình chữ nhật.

Bài 4. Một hình chữ nhật có kích thước 12 cm, 15 cm.

a) Tính diện tích hình chữ nhật đó;

b) Nếu giảm một cạnh đi 3 cm thì phải tăng cạnh kia bao nhiêu cm để diện tích hình chữ nhật không đổi?

Bài 5.

Một hình chữ nhật được chia thành bốn hình chữ nhật nhỏ hơn bằng hai đoạn thẳng song song với cạnh đối (hình bên). Diện tích của ba trong bốn hình chữ nhật được ghi trong hình. Tính diện tích của hình chữ nhật còn lại.

 

 

Xem thêm
Diện tích hình chữ nhật hình học lớp 8 (trang 1)
Trang 1
Diện tích hình chữ nhật hình học lớp 8 (trang 2)
Trang 2
Diện tích hình chữ nhật hình học lớp 8 (trang 3)
Trang 3
Tài liệu có 3 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống