Ôn tập chương II Diện tích đa giác

Tải xuống 2 2.7 K 15

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu bài tập Diện tích tam giác hình học lớp 8, tài liệu bao gồm 2 trang, tổng hợp đầy đủ lý thuyết và 18 bài tập tự luyện Diện tích tam giác, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho các bài thi môn Toán sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Tài liệu Ôn tập chương II Diện tích đa giác gồm các nội dung sau:

I. Lý thuyết

- Tổng hợp kiến thức trọng tâm cần nhớ về đa giác và công thức tính diện tích đa giác

II. Bài tập tự luyện

- Gồm 18 bài tập vận dụng giúp học sinh tự rèn luyện cách giải các bài tập Diện tích đa giác

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

ÔN TẬP CHƯƠNG II HÌNH HỌC LỚP 8

I. LÝ THUYẾT

a) Đa giác, đa giác đều

• Tổng số đo các góc trong của đa giác n cạnh là (n-2).180.

• Tổng số đo các góc ngoài của đa giác luôn bằng 360°.

• Số đo mỗi góc của đa giác đều n cạnh bằng (n-2).180n.

• Số đường chéo của đa giác n đỉnh là  n.(n-3)2

b) Các công thức tính diện tích đa giác

• Diện tích hình chữ nhật bằng tích hai kích thước của hình chữ nhật S=a.b, a, b là kích thước hình chữ nhật.

• Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của hình vuông S=a2, a là độ dài cạnh của hình vuông.

• Diện tích tam giác vuông bằng tích nửa hai cạnh góc vuông S=12a.b, a, b là độ dài hai cạnh góc vuông.

• Diện tích tam giác bằng nửa của tích nửa một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S=12a.h, a, h là độ dài cạnh và đường cao tương ứng.

• Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao S=12.(a+b).h, a, b là độ dài hai đáy, h là độ dài đường cao tương ứng.

• Diện tích hình bình hành bằng tích của một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó S=a.h, a, h là độ dài cạnh và đường cao tương ứng.

• Diện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc bằng nửa tích hai đường chéo S=12.d1.d2, d1, d2 là độ dài hai đường chéo vuông góc.

• Diện tích hình thoi bằng nửa tích hai đường chéo S=12.d1.d2, d1, d2 là độ dài hai đường chéo.

c) Bổ sung

• Hai tam giác có chung một cạnh (hoặc có một cặp cạnh bằng nhau) thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai đường cao ứng với hai cạnh đó.

• Hai tam giác có chung một đường cao (hoặc có một cặp đường cao bằng nhau) thì tỉ số diện tích bằng tỉ số hai cạnh tương ứng với đường cao đó.

• Hình thang ABCD (ABCD), hai đường chéo ACBD cắt nhau tại O thì SΔAOD=SΔBOC.

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Một đa giác có tổng số đo các góc trong bằng 5 lần tổng số đo các góc ngoài. Hỏi đa giác có bao nhiêu cạnh?

Bài 2. Đa giác đều có tổng số đo tất cả các góc ngoài và một góc trong của đa giác bằng 468°. Hỏi đa giác có bao nhiêu cạnh?

Xem thêm
Ôn tập chương II Diện tích đa giác (trang 1)
Trang 1
Ôn tập chương II Diện tích đa giác (trang 2)
Trang 2
Tài liệu có 2 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống