Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án

Tải xuống 63 7.1 K 40

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án môn Hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 63 trang, đầy đủ lý thuyết, phương pháp giải chi tiết và bài tập có đáp án (có lời giải), giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho bài thi tốt nghiệp THPT môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

 

CHUYÊN ĐỀ 3 :          AMIN – AMINOAXIT – PROTEIN
BÀI 1 : AMIN
A. LÝ THUYẾT
I. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 
1. Khái niệm 
    Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin.
           Ví dụ :                   CH3–NH2   ;  CH3–NH–CH3 ; CH3–N–CH3 ;  CH2=CH–CH2NH2 ; C6H5NH2
                                                                   CH3                                                                 
    Công thức chung của dãy đồng đẳng amin: CnH2n+2-2k+aNa. 
    Amin no đơn chức mạch hở: CnH2n+3N hay CnH2n+1NH2
2. Phân loại   
      Amin được phân loại theo 2 cách thông dụng nhất :
a. Theo đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon 
    Amin thơm (ví dụ : anilin C6H5NH2), amin béo hay amin no (ví dụ : etylamin ), amin dị vòng (ví dụ : piroliđin  )
b. Theo bậc của amin 
    Trong phân tử amin, nguyên tử nitơ có thể liên kết với 1 hoặc 2 hoặc 3 gốc hiđrocacbon. Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 được thay thế bằng gốc hiđro cacbon. Theo đó các amin được phân loại thành : amin bậc I, bậc II hay bậc III. 
Ví dụ :   CH3CH2CH2NH2              CH3CH2 NHCH3               (CH3)3N 
                   amin bậc I                              amin bậc II                     amin bậc III
3. Danh pháp   
    Amin bậc 1 RNH2 có 2 cách gọi tên:
Cách 1: Tên gốc hidrocacbon + amin
Cách 2: Tên hidrocacbon + số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin
Ví dụ: Tên gọi của một số amin
Hợp chất    Tên gốc - chức    Tên thay thế    Tên thường
CH3NH2    Metylamin    Metanamin    
C2H5NH2    Etylamin    Etanamin    
CH3CH2CH2NH2    Propylamin    Propan - 1 – amin    
CH3CH(NH2)CH3    Isopropylamin    Propan - 2 – amin    
H2N(CH2)6NH2    Hexametylenđiamin    Hexan - 1,6 – điamin    
C6H5NH2    Phenylamin    Benzenamin    Anilin
CH2=CH–CH2NH2    Anlyl Amin    Prop-2-en-1-amin    
    Amin bậc 2 hoặc bậc 3 đọc theo tên gốc chức:  Tên gốc hidrocacbon + amin 
CH3–NH–C2H5 : Etyl metyl amin. 
(CH3)3 –N: Tri metyl amin 
4. Đồng phân   
    Khi viết công thức các đồng phân cấu tạo của amin, cần viết đồng phân mạch C và đồng phân vị trí nhóm chức cho từng loại : amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III
    Ví dụ, với C4H11N, ta viết được 8 đồng phân : 4 đồng phân bậc 1 ; 3 đồng phân bậc 2 ; 1 đồng phân bậc 3.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
    Metyl-, đimetyl-, trimetyl- và etylamin là những chất khí, mùi khai khó chịu, độc, dễ tan trong nước. Các amin đồng đẳng cao hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của phân tử khối.
    Anilin là chất lỏng, sôi ở 184oC, không màu, rất độc, ít tan trong nước, tan trong etanol, benzen. Để lâu trong không khí, anilin chuyển sang màu nâu đen vì bị oxi hóa bởi oxi không khí.
III. CẤU TẠO PHÂN TỬ  VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
    Cấu tạo của amoniac, amin các bậc và anilin
                              
           a)                                 b)                           c)                                  d)                         e)
    a) amoniac ;                             b,c,d) amin bậc I, II, III ;                                     e) anilin
Do phân tử amin có nguyên tử nitơ còn đôi electron chưa liên kết (tương tự như trong phân tử amoniac) nên amin thể hiện tính chất bazơ. Ngoài ra, nguyên tử nitơ trong phân tử amin có số oxi hóa -3 như trong amoniac nên amin thường dễ bị oxi hóa. Các amin thơm, ví dụ như anilin, còn dễ dàng tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ.
1. Tính chất của chức amin       
a. Tính bazơ : 
    Chất chỉ thị màu: 
- Dung dịch metylamin và nhiều đồng đẳng của nó có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein do kết hợp với proton mạnh hơn amoniac.
- Anilin và các amin thơm rất ít tan trong nước. Dung dịch của chúng không làm đổ màu quỳ tím và phenolphtalein.
  Như vậy : Nhóm ankyl có ảnh hưởng làm tăng mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm tăng lực bazơ ; nhóm phenyl (C6H5–) làm giảm mật độ electron ở nguyên tử nitơ do đó làm giảm lực bazơ.
    Với axit
RNH2 + HX    RNH3X
Ví dụ: CH3NH2 + HCl  CH3NH3Cl
    Với dung dịch muối của kim loại từ Mg2+ tạo thành hidroxit kết tủa
CH3NH2 + AlCl3 + H2O   Al (OH)3 + CH3NH3Cl 

Amin không no, thơm C6H5–NH2     <    Amoniac NH3 <    Amin no      CnH2n + 1–NH2
b. Tính khử
    Phản ứng với axit nitrơ 
- Amin bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường cho ancol hoặc phenol và giải phóng nitơ. 
Ví dụ :    C2H5NH2  +  HONO   ®   C2H5OH    +  N2 ­ +  H2O
- Anilin và các amin thơm bậc một tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thấp (0 - 5oC) cho muối điazoni :
C6H5NH2  +  HONO    +  HCl         C6H5N2+Cl-    +    2H2O
                                                                      phenylđiazoni clorua
- Muối điazoni có vai trò quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là tổng hợp phẩm nhuộm azo.
c.  Phản ứng ankyl hóa 
      Khi cho amin bậc một hoặc bậc hai tác dụng với ankyl halogenua, nguyên tử H của nhóm amin có thể bị thay thế bởi gốc ankyl. 
Ví dụ :  C2H5NH2  +  CH3I  ®   C2H5NHCH3    +   HI
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin       
      Giải thích : Do ảnh hưởng của nhóm NH2 (tương tự nhóm –OH ở phenol), ba nguyên tử H ở các vị trí ortho và para so với nhóm –NH2 trong nhân thơm của anilin bị thay thế bởi ba nguyên tử  brom
                               
                                                                              2, 4, 6 tribromanilin 
      Phản ứng này dùng nhận biết anilin vì tạo ra kết tủa trắng 2, 4, 6 tribromanilin.
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ 
1. Ứng dụng
    Các ankylamin được dùng trong tổng hợp hữu cơ, đặc biệt là các điamin được dùng để tổng hợp polime.
    Anilin là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp phẩm nhuộm (phẩm azo, đen anilin,…), polime (nhựa anilin - fomanđehit,…), dược phẩm (streptoxit, suafaguaniđin,…)
2. Điều chế
a. Thay thế nguyên tử  H của phân tử amoniac
            Các ankylamin được điều chế từ amoniac và ankyl halogenua. Ví dụ :
                     NH3          CH3NH2       (CH3)2NH         (CH3)3N                       
b. Khử hợp chất nitro
      Anilin và các amin thơm thường được điều chế bằng cách khử nitrobenzen (hoặc dẫn xuất nitro tương ứng) bởi hiđro mới sinh nhờ tác dụng cùa kim loại (như Fe, Zn) với axit HCl. Ví dụ :
                    C6H5¬NO2 + 6H      C6H5NH2  +   2H2O
B. BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Câu 1: Chọn câu đúng :
a. Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N.          B. CnH2n+2+kNk.      C. CnH2n+2-2a+kNk.      D. CnH2n+1N.
b. Công thức tổng quát của amin no, mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N.          B. CnH2n+2+kNk.      C. CnH2n+2-2a+kNk.      D. CnH2n+1N.
c. Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở có dạng là :
A. CnH2n+3N.          B. CnH2n+2+kNk.      C. CnH2n+2-2a+kNk.      D. CnH2n+1N.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ 2 nguyên tử cacbon trong phân tử, bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Câu 3: Sắp xếp các amin theo thứ tự bậc amin tăng dần : etylmetylamin (1) ; etylđimetylamin (2) ; isopropylamin (3). 
A. (1), (2), (3).        B. (2), (3),(1).        C. (3), (1), (2).        D. (3), (2), (1). 
Câu 4: Trong các amin sau : 
(A) CH3CH(CH3)NH2¬ ; (B) H2NCH2CH2NH2 ; (D) CH3CH2CH2NHCH3
Chọn các amin bậc 1 và gọi tên của chúng :
    A. Chỉ có A : propylamin.            B. A và B ; A : isopropylamin ; B : 1,2-etanđiamin.    C. Chỉ có D : metyl-n-propylamin.        D. Chỉ có B : 1,2- điaminopropan
Câu 5: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai ? 
    A. CH3NHCH3.                B. CH3CH(CH3)NH2.     
C. H2N(CH2)¬6NH2.                D. C6H5NH2. 
Câu 6: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?
A. (CH3)3COH và (CH3)2NH.                 B. CH3CH(NH2)CH3 và CH3CH(OH)CH3.
C. (CH3)2NH và CH3OH.                        D. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNHCH3.
Câu 7: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ? 
    A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2.         B. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. 
    C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3.    D. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. 
Câu 8: Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của :
A. Metan.                  B. Amoniac.                 C. Benzen.         D. Nitơ.
Câu 9: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là :
A. 2.                     B. 5.                    C. 3.            D. 4.
Câu 10: Có bao nhiêu chất đồng phân có cùng công thức phân tử C4H11N ? 
    A. 4.            B. 6.            C. 7.            D. 8. 
Câu 11: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng CTPT C7H9N ? 
    A. 3.            B. 4.            C. 5.            D. 6. 
Câu 12: Có bao nhiêu amin thơm có cùng CTPT C7H9N ? 
    A. 3.            B. 4.            C. 5.            D. 6. 
Câu 13: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng CTPT C5H13N ? 
    A. 4.            B. 5.            C. 6.            D. 7. 
Câu 14: Ứng với công thức C5H13N có số đồng phân amin bậc 3 là :
A. 6.                          B. 5.                         C. 3.            D. 4.
Câu 15: Amin có %N về khối lượng là 15,05% là :
A. (CH3)2NH.             B. C2H5NH2.               C. (CH3)3N.                   D. C6H5NH2.
Câu 16: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3CH(CH3)NH2 ?
A. metyletylamin.    B. etylmetylamin.    C. isopropanamin.    D. isopropylamin.
Câu 17: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2 ? 
    A. phenylamin.    B. benzylamin.    C. anilin.        D. phenylmetylamin.
Câu 18: Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ? 
A. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số lẻ.
B. Phân tử khối của một amin đơn chức luôn là số chẵn.
C. Đốt cháy hết a mol amin bất kì luôn thu được tối thiểu a/2 mol N2 (phản ứng cháy chỉ cho N2). 
D. A và C đúng. 
Câu 19: Nguyên nhân amin có tính bazơ là :
A. Có khả năng nhường proton.      B. Trên N còn một đôi electron tự do có khả năng nhận H+.
C. Xuất phát từ amoniac.                    D. Phản ứng được với dung dịch axit.
Câu 20: Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Các amin đều có thể kết hợp với proton.     B. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn anilin.    C. Tính bazơ của các amin đều mạnh hơn NH3.     D. CTTQ của amin no, mạch hở là CnH2n+2+kNk.
Câu 21: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ? 
    A. NH3.        B. C6H5CH2NH2.    C. C6H5NH2.        D. (CH3)2NH.
Câu 22: Trong các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
A. (C6H5)2NH.        B. C6H5CH2NH2.    C. C6H5NH2.        D. NH3.
Câu 23: Trong các chất dưới đây, chất nào có tính bazơ mạnh nhất ? 
    A. C6H5NH2.        B. (C6H5)2NH.        C. C6H5CH2NH2.     D. p-CH3C6H4NH2.    
Câu 24: Tính bazơ của metylamin mạnh hơn anilin vì :
A. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm giảm mật độ 
 electron của nguyên tử nitơ.
B. Nhóm metyl làm tăng mật độ electron của nguyên tử nitơ.
C. Nhóm metyl làm giảm mật độ electron của nguyên tử nitơ, nhóm phenyl làm tăng mật độ 
electron của nguyên tử Nitơ.
D. Phân tử khối của metylamin nhỏ hơn.
Câu 25: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin ; 
(3) etylamin ; (4) đietylamin ; (5) kalihiđroxit.
A. (2) < (1) < (3) < (4) < (5).                     B. (1) < (5) < (2) < (3) < (4).
C. (1) < (2) < (4) < (3) < (5).                      D. (2) < (5) < (4) < (3) < (1).
Câu 26: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng dần lực bazơ là :
A. (3) < (2) < (1) < (4).                             B. (2) < (3) < (1) < (4).    
C. (2) < (3) < (4) <(1).                             D. (4) < (1) < (2) < (3).
Câu 27: Có các chất sau : C2H5NH2 (1) ; NH3 (2) ; CH3NH2 (3) ; C6H5NH2 (4) ; NaOH (5) và (C6H5)2NH (6). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần tính bazơ là :
A. (6) < (4) < (2) < (3) < (1) < (5).                 B. (5) < (1) < (3) < (2) < (4) < (6).    
C. (4) < (6) < (2) < (3) < (1) < (5).                  D. (1) < (5) < (2) < (3) < (4) < (6).
Câu 28: Cho các chất  phenylamin, phenol, metylamin, axit axetic. Dung dịch chất nào làm đổi màu quỳ tím sang xanh ?
A. phenylamin.    B. metylamin.    C. phenol, phenylamin.        D. axit axetic.

Xem thêm
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 1)
Trang 1
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 2)
Trang 2
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 3)
Trang 3
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 4)
Trang 4
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 5)
Trang 5
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 6)
Trang 6
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 7)
Trang 7
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 8)
Trang 8
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 9)
Trang 9
Lý thuyết, bài tập về amin-amino axit-protein có đáp án (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 63 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống