Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512

Tải xuống 10 2 K 17

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.

Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.

BÀI 39: ĐÈN HUỲNH QUANG

I. MỤC TIÊU:

1- Về kiến thức:

- Hiểu được cấu tạo, nguyên lý và các đặc điểm làm việc của đèn sợi đốt.

- Hiểu được cấu tạo, đặc điểm và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang.

- Biết được ưu nhược điểm của mỗi đèn, lựa chọn đèn trong nhà

2- Về kỹ năng:

- Quan sát nhận biết cấu tạo và hoạt động của đèn sợi đốt.

- Quan sát đèn để hiểu chức năng và đặc điểm của đèn huỳnh quang.

3- Thái độ:

- Có ý thức tìm hiểu các đồ dùng điện.

- Luôn có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh, không vứt rác bừa bãi.

4- Định hướng năng lực: Năng lực giao tiếp, quan sát, hợp tác, giải quyết vấn đề, tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

1- Của giáo viên:

- Tranh vẽ đèn sợi đốt.

- Đèn sợi đốt duôi xoáy, đuôi ngạch còn tốt và đã hỏng.

2- Của học sinh:

- Đọc trước bài mới.

III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Phương pháp dạy học nêu vấn đề, thảo luận nhóm, quan sát.

- Kĩ thuật dạy học giao nhiệm vụ, thảo luận cặp đôi.

III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH

  1. Các hoạt động đầu giờ

  - Kiểm tra: Trình bày kết quả đo điện năng tiêu thụ của một bóng đèn sợi đốt mà gia đình em đang sử dụng trong khoảng 1 h. 

  1. Tiến trình bài dạy:

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: 4’

1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh với bài học mới, rèn khả năng tư duy cá nhân cho HS.

2. Phương thức: Hoạt động cá nhân.

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng.

4. Kiểm tra đánh giá: Học sinh đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV: ? Gia đình em hay sử dụng loại đèn điện nào để thắp sáng?

- HS: Đèn huỳnh quang, đèn tiết kiệm điện,….

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- GV: ? Gia đình em hay sử dụng loại đèn điện nào để thắp sáng?

- HS: Đèn huỳnh quang, đèn tiết kiệm điện,….

- GV có thể gợi ý, hướng dẫn HS làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trả lời câu hỏi của GV.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC :

 

Hoạt động của GV và HS

Nội dung

HĐ1: Tìm hiểu về đèn huỳnh quang : 20’

1. Mục tiêu: Hiểu được cấu tạo, nguyên lí làm việc, các đặc điểm của đèn ống huỳnh quang.

 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày phiếu học tập.

4. Kiểm tra đánh giá:

+ Học sinh đánh giá.

+ GV đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS quan sát mẫu vật đèn ống huỳnh quang, quan sát H39.1, yêu cầu HS thảo luận nhóm  trả lời câu hỏi bằng phiếu học tập:

? Kể tên các bộ phận chính của đèn ống huỳnh quang. Nêu đặc điểm cấu tạo của các bộ phận đó?

- HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm, suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập.

- GV quan sát các nhóm làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.

*Đánh giá kết quả

- Đại diện các nhóm HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức, ghi bảng.

 

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Nêu nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang.

? Tại sao phải mồi phóng điện.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời.

- GV theo dõi HS làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức, ghi bảng.

 

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Đèn ống huỳnh quang có những đặc điểm gì.

 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời.

- GV theo dõi HS làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức, ghi bảng.

 

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Nêu các số liệu kĩ thuật của đèn ống huỳnh quang.

? Khi sử dụng đèn ống huỳnh quang cần lưu ý điều gì.

 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời.

- GV theo dõi HS làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức, ghi bảng.

 

HĐ2: Tìm hiểu đèn compact huỳnh quang : 7’

1. Mục tiêu: Hiểu được đặc điểm của đèn compact huỳnh quang.

 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng.

4. Kiểm tra đánh giá:

+ Học sinh đánh giá.

+ GV đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS nghiên cứu nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Đèn compact huỳnh quang có đặc điểm gì.

 - HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ tìm ra câu trả lời.

- GV theo dõi HS làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức, ghi bảng.

 

HĐ3: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang : 7’

1. Mục tiêu: So sánh được ưu, nhược điểm của đèn ống huỳnh quang so với đèn sợi đốt.

 2. Phương thức: Hoạt động cá nhân, hoạt động cặp đôi.

3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày phiếu học tập.

4. Kiểm tra đánh giá:

+ Học sinh đánh giá.

+ GV đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV cho HS đọc nội dung thông tin SGK, yêu cầu HS thảo luận nhóm  trả lời câu hỏi bằng phiếu học tập:

? Dựa vào các đặc điểm của mỗi loại đèn, em hãy chọn cụm từ thích hợp dưới đây điền vào chỗ trống trong bảng 39.1.

- HS quan sát, tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân rồi thảo luận nhóm, suy nghĩ hoàn thành phiếu học tập.

- GV quan sát các nhóm làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.

*Đánh giá kết quả

- Đại diện các nhóm HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của nhóm bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

- GV chốt kiến thức, ghi bảng.

 

I/Đèn ống huỳnh quang.

1.Cấu tạo:

a. Ống thủy tinh.

- Mặt trong có phủ lớp bột huỳnh quang. Ống có các loại:0,3m;0,6m;1,2m;......

- Bên trong ống được rút hết không khí và bơm vào 1 ít hơi thủy ngân và khí trơ.

 

b. Điện cực.

- Làm bằng dây vonfram dạng lò xo xoắn.

- Điện cực được tráng 1 lớp bari-oxit để phát ra điện tử.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Nguyên lí làm việc.

- Khi đóng điện, hiện tượng phóng điện giữa hai điện cực của đèn tạo ra tia tử ngoại, tia tử ngoại tác dụng vào lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống phát ra ánh sáng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang:

- Hiện tượng nhấp nháy.

- Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt.

- Tuổi thọ cao.

- Cần sử dụng mồi phóng điện:chấn lưu điện cảm và tacte hay chấn lưu điện tử.

 

 

 

 

 

 

 

4.Các số liệu kĩ thuật.

- Điện áp định mức:127V; 220V…..

 

5. Sử dụng:

(SGK)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

II/Đèn compact huỳnh quang.

-Cấu tạo:chấn lưu thường được đặt trong đuôi đèn.

- Nguyên lí làm việc:giống đèn huỳnh quang.

- Ưu điểm: Hiệu suất phát quang cao hơn đèn sợi đốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III/So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang.

*Ưu điểm:

- Đèn sợi đốt: không cần chấn lưu để làm mồi phóng điện; Không có hiện tượng nhấp nháy hại mắt.

- Đèn ống huỳnh quang: Tuổi thọ và hiệu suất phát quang lớn hơn.

*Nhược điểm:

- Đèn sợi đốt: Tuổi thọ thấp; hiệu suất phát quang thấp.

- Đèn huỳnh quang: có hiện tượng nhấp nháy không liên tục; cần phải có mồi phóng điện.

 

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH /LUYỆN TẬP: 3’

  1. Mục tiêu: củng cố kiến thức của HS về đèn huỳnh quang.
  2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
  3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng.
  4. Kiểm tra đánh giá:

+ Học sinh đánh giá.

+ GV đánh giá.

  1. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Đèn ống huỳnh quang có cấu tạo gồm mấy phần tử? Đó là những phần tử nào?

? Đèn ống huỳnh quang  có đặc điểm gì?

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời.

- GV quan sát các nhóm làm việc.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trình bày kết quả làm việc cá nhân.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: 3’

  1. Mục tiêu: nắm vững kiến thức về đèn huỳnh quang từ đó có thể vận dụng vào thực tế.
  2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
  3. Sản phẩm hoạt động: Trình bày miệng.
  4. Kiểm tra đánh giá:

+ Học sinh đánh giá.

+ GV đánh giá.

  1. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi:

? Tại sao người ta thường lắp một bộ gồm 2,3 đèn ống huỳnh quang .

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS làm việc cá nhân suy nghĩ tìm câu trả lời.

- GV quan sát HS làm việc.

- Dự kiến sản phẩm: để cho hiệu ứng nhấp nháy của 2 đèn bù trừ lẫn nhau, giảm xuống đến mức thấp nhất.

* Báo cáo kết quả:

+ HS trình bày kết quả làm việc.

*Đánh giá kết quả

- HS nhận xét, đánh giá câu trả lời của bạn, bổ sung (nếu có).

=>GV nhận xét, đánh giá.

E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG :2’

  1. Mục tiêu: Tìm hiểu thêm để mở rộng kiến thức thực tế về đèn huỳnh quang
  2. Phương thức: Hoạt động cá nhân
  3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân.
  4. Kiểm tra đánh giá:

+ HS tự đánh giá, HS đánh giá lẫn nhau.

+ GV đánh giá vào tiết học sau.

  1. Tiến trình hoạt động:

* Chuyển giao nhiệm vụ:

 - GV yêu cầu HS tìm hiểu thực tế ở gia đình mình để hoàn thành phiếu học tập

- Tìm hiểu tại sao hiện nay người ta lại thường sử dụng đèn compac để chiếu sáng mà ít sử dụng đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang dạng ống. Ở gia đình em sử dụng số lượng đèn như thế nào.  KQ ghi ra giấy để báp cáo trước lớp.

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- HS về nhà làm việc cá nhân tìm hiểu thực tế ở gia đình mình để hoàn thành phiếu học tập.

* Báo cáo kết quả:

+ Tiết học sau HS trình bày kết quả làm việc.

*Đánh giá kết quả (Thực hiện ở tiết học sau)

*Dặn dò:GV yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị trước bài cho tiết học tiếp theo

Rút kinh nghiệm:

 

Xem thêm
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 1)
Trang 1
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 2)
Trang 2
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 3)
Trang 3
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 4)
Trang 4
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 5)
Trang 5
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 6)
Trang 6
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 7)
Trang 7
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 8)
Trang 8
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 9)
Trang 9
Giáo án Công Nghệ 8 Bài 39: Đèn huỳnh quang mới nhất - CV5512 (trang 10)
Trang 10
Tài liệu có 10 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống