Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô Giáo án Công Nghệ 8 Ôn tập giữa học kì 1 mới nhất - CV5555. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 8. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
ÔN TẬP GHKI
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Giúp hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về bản vẽ và các khối hình học.
2. Kĩ năng:
- Hình thành kĩ năng đọc bản vẽ, hình thành kĩ năng tác phong làm việc
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập. Giáo dục tính đam mê học vẽ kĩ thuật
4. Năng lực:
- Thu thập kiến thức và làm rõ các vấn đề liên quan đến nội dung cần giải quyết để đưa ra các giải pháp phù hợp nhất.
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
- Nghiên cứu SGK, tài liệu liên quan
- Tranh phóng to hình 1/52 SGK; hình 2, 3, 4, 5 ( theo bài )
2.Học sinh:
- Ôn tập phần vẽ kĩ thuật
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Bản vẽ nhà gồm những hình biểu diễn nào?
? Trình tự đọc bản vẽ nhà như thế nào?
3. Bài mới: (37’)
1. Bài mới :
a. Đặt vấn đề : (1’) Để khắc sâu những kiến thức đã học cũng như để chuẩn bị cho tiết kiểm tra tới có kết quả cao. Chúng ta tiến hành ôn tập lại những kiến thức chính trong phần I vẽ kĩ thuật
b. Triển khai bài dạy: (36’)
Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức : (5’)
GV dùng sơ đồ để tóm tắt những kiến thức chính đã được học : Học sinh lắng nghe, quan sát và ghi bài |
Sơ đồ hệ thống kiến thức phần : Vẽ kĩ thuật |
Sơ đồ hệ thống kiến thức phần : Vẽ kĩ thuật
Hoạt động 2: Hướng dẫn trả lời câu hỏi ôn tập (31’)
Hoạt động của GV-HS |
Nội dung |
- GV giao hệ thống câu hỏi. - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi phần ôn tập - HS trả lời theo hiểu biết cá nhân với những câu hỏi ngắn gọn. Những câu hỏi khó giáo viên có sự gợi ý để học sinh trả lời. Câu 1 : Vì sao phải học vẽ kĩ thuật ? HS tự trả lời Câu 2 : Thế nào là bản vẽ kĩ thuật ? bản vẽ kĩ thuật dùng để làm gì ? - GV gọi HS trình bày khái niệm bản vẽ kĩ thuật - Nêu công dụng - HS đứng tại chỗ trả lời - GV nhận xét và kết luận Câu 3 : Thế nào là phép chiếu vuông góc ? phép chiếu này dùng để làm gì ? HS tự trả lời câu hỏi
Câu 4 : Các khối hình học thường gặp là những khối nào ? - HS đứng tại chỗ rả lời. - GV yêu cầu học sinh nêu: Khái niệm hình chữ nhật, hình trụ, hình chóp đều. Câu 5 : Hãy nêu đặc điểm hình chiếu của khối đa diện ? GV cho học sinh quan sát hình chiếu của một khối đa diện và yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. Câu 6 : Khối trong xoay thường được biểu diễn bằng các hình chiếu nào ? HS tự trả lời câu hỏi Câu 7 : Ren được vẽ theo quy ước như thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng trả lời và biểu diễn ren
Câu 8 : Kể một số bản vẽ thường dùng và công dụng của chúng, quy trình đọc các loại bản vẽ ? |
Câu 1: Để ứng dụng vào sản xuất và đời sống. Câu 2 : Trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng hình vẽ và các ký hiệu theo các quy tắc thống nhất và thường vẽ theo tỷ lệ. Dùng trong sản xuất, thi công và sử dụng.
Câu 3 : Hình chiếu vuông góc có ba hình chiếu - Hình chiếu đứng. - Hình chiếu cạnh. - Hình chiếu bằng. Hình cắt Câu 4 : Khối hình học : - Hình hộp chữ nhật. - Hình lăng trụ đều. - Hình chóp đều.
Câu 5 : Hình chiếu của các khối đa diện là những hình đa giác phẳng
Câu 6 : Hình chiếu đứng và hình chiếu bằng hoặc hình chiếu và hình chiếu cạnh. Câu 7 : * Đối với ren thấy : - Đường đỉnh ren và đường giới hạn ren được vẽ bằng nét liền đậm. - Đường chân ren vẽ bằng nét liền mảnh và vòng tròn chân ren chỉ vẽ 3/4 vòng * Ren trong : ( Ren lổ ) Hình cắt và hình chiếu của ren lổ được vẽ như trên. * Ren bị che khuất : Trường hợp ren trục hay ren lổ bị che khuất thì các đường đỉnh ren, chân ren và giới hạn ren đều vẽ bằng nét đứt. Câu 8 : - Bản vẽ chi tiêt : Dùng để thiết kế và gia công chi tiết. - Bản vẽ lắp : Dùng để thiết kế và lắp ghép sản phẩm. - Bản vẽ nhà : Dùng để thiết kế và thi công xây dựng. |
4. Củng Cố: (1’)
- GV tổ chức HS tự đánh giá bài của mình dựa vào mục tiêu của bài.
- GV thu bài về chấm tiết tới nhận xét và trả bài.
- HS : Tự vẽ phác mặt bằng ngôi nhà mình ở, phòng học
5. HDVN: (1’)
- Ôn lại trọng tâm kiến thức bài học.
- Chuẩn bị cho bài kiểm tra 45 phút
KIỂM TRA 45 PHÚT
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện khả năng tư duy, kĩ năng đọc hình vẽ.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác, cẩn thận khi làm bài kiểm tra.
4. Năng lực:
- Năng lực Thu thập thông tin, vận dụng để giải quyết vấn đề với một phương pháp phù hợp nhất...
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Đề, đáp án, biểu điểm
2.Học sinh: Kiến thức để kiểm tra
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: (45’)
A. Ma trận XÁC ĐỊNH CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG PHẦN VẼ KĨ THUẬT
Cấp độ
Nội dung |
Loại câu hỏi/bài tập |
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Cộng |
|
Cấp độ thấp |
Cấp độ cao |
|||||
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống |
Câu hỏi/bài tập định tính |
Nhận dạng được các bản vẽ trong sản xuất, đời sống
|
Hiểu được công dụng của bản vẽ kĩ thuật
|
|
|
|
Số câu Số điểm |
|
Câu 1.1 0.5đ |
Câu 1.2 0.5đ |
|
|
2 câu 1điểm |
Bản vẽ các khối hình học |
Bài tập định lượng |
Nhận biết được các loại hình chiếu của vật thể
|
Đọc được bản vẽ hình chiếu của một số khối đa diện, khối tròn xoay
|
Xác định được vị trí các hình chiếu trên bản vẽ.
|
Vẽ được bản vẽ của khối đa diện hoặc khối tròn xoay
|
|
Số câu Số điểm |
|
Câu 2.1 0.5đ |
Câu 2.2 0.5đ |
Câu 2.3 0.5đ |
Câu 2.4 2.5đ |
4 câu 4điểm |
Bản vẽ kĩ thuật |
Bài tập thực hành/thí nghiệm
|
Phân biệt được các dạng bản vẽ kĩ thuật
|
Phát biểu được công dụng của một số bản vẽ kĩ thuật thông thường
|
Trình bày được nội dung của một số bản vẽ kĩ thuật thông thường
|
Đọc được bản vẽ kĩ thuật đơn giản
|
|
Số câu Số điểm |
|
Câu 3.1 0.5đ |
Câu 3.2 0.5đ |
Câu 3.3 1.5đ |
Câu 3.4 2.5đ |
4 câu 5 điểm |
Số điểm |
|
1.5đ |
1.5đ |
2đ |
5đ |
10đ |
Tỉ lệ % |
|
15% |
15% |
20% |
50% |
100% |
3. Đề bài
ĐỀ BÀI SỐ 1 - Lớp 8A:
Câu 1: Bạn An được mẹ mua cho một chiếc áo mới, đính kèm với chiếc áo đó là một số nhãn mác trong đó có một nhãn có ghi với nội dung như hình sau:
Câu 1.1. Em hãy cho biết nhãn mác trên có phải là một bản vẽ kĩ thuật không. Nếu là bản vẽ kĩ thuật thì bản vẽ trên được sử dụng trong lĩnh vực nào?
Câu 1.2: Em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống?
Câu 2: Cho một vật thể có hình dạng và các hình chiếu, hướng chiếu như sau:
Câu 2.1: Hãy cho biết tên gọi các hình chiếu bằng cách điền số vào để hoàn thành bảng sau:
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
|
Hình chiếu đứng |
|
Hình chiếu bằng |
|
Hình chiếu cạnh |
Câu 2.2: Hoàn thành bảng sau để nêu lên mối liên hệ giữa các hướng chiếu và các hình chiếu
Câu 2.3: Điền tên gọi các hình chiếu vào đúng vị trí nó trên sơ đồ sau:
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể đã cho sao cho đúng vị trí các hình chiếu.
Câu 3: Cho một số bản vẽ kĩ thuật sau:
Câu 3.1: Hãy cho biết mỗi bản vẽ trên thuộc loại bản vẽ nào bằng cách hoàn thành các mệnh đề sau:
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số…………
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số……………
Câu 3.2: Hãy cho biết mệnh đề nào là công dụng của bản vẽ chi tiết:
A: Dùng để xác định chi tiết máy.
B: Dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
Câu 3.3: Trình bày nội dung của bản vẽ số 1
Câu 3.4: Đọc nội dung phần khung tên, hình biểu diễn và yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ: Giá chữ L
ĐỀ BÀI SỐ 2 - Lớp 8B:
Câu 1: Nhà bạn An được vừa mua một chiếc máy giặt mới, đi kèm với chiếc chiếc máy giặt đó là một số nhãn mác trong đó có một nhãn có ghi với nội dung như hình sau:
Câu 1.1: Em hãy cho biết nhãn mác trên có phải là một bản vẽ kĩ thuật không. Nếu là bản vẽ kĩ thuật thì bản vẽ trên được sử dụng trong lĩnh vực nào?
Câu 1.2: Em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống?
Câu 2: Cho một vật thể có hình dạng và các hình chiếu, hướng chiếu như sau:
Câu 2.1: Hãy cho biết tên gọi các hình chiếu bằng cách điền số vào để hoàn thành bảng sau:
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
|
Hình chiếu đứng |
|
Hình chiếu bằng |
|
Hình chiếu cạnh |
Câu 2.2: Hoàn thành bảng sau để nêu lên mối liên hệ giữa các hướng chiếu và các hình chiếu
Câu 2.3: Điền tên gọi các hình chiếu vào đúng vị trí trên sơ đồ sau:
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể đó cho sao cho đúng vị trí các hình chiếu.
Câu 3: Cho một số bản vẽ kĩ thuật sau:
Câu 3.1: Hãy cho biết mỗi bản vẽ trên thuộc loại bản vẽ nào bằng cách hoàn thành các mệnh đề sau:
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số…………
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số……………
Câu 3.2: Hãy cho biết mệnh đề nào là công dụng của bản vẽ lắp:
A: Dùng để xác định chi tiết máy.
B: Dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
Câu 3.3: Trình bày nội dung của bản vẽ số 2
Câu 3.4: Đọc nội dung phần khung tên, hình biểu diễn và bảng kế của bản vẽ: Nắm cửa
ĐỀ BÀI SỐ 3 - Lớp 8C:
Câu 1: Nhà bạn An được vừa mua một chiếc máy giặt mới, đi kèm với chiếc chiếc máy giặt đó là một số nhãn mác trong đó có một nhãn có ghi với nội dung như hình sau:
Câu 1.1: Em hãy cho biết nhãn mác trên có phải là một bản vẽ kĩ thuật không. Nếu là bản vẽ kĩ thuật thì bản vẽ trên được sử dụng trong lĩnh vực nào?
Câu 1.2: Em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống?
Câu 2: Cho một vật thể có hình dạng và các hình chiếu, hướng chiếu như sau:
Câu 2.1: Hãy cho biết tên gọi các hình chiếu bằng cách điền số vào để hoàn thành bảng sau:
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
|
Hình chiếu đứng |
|
Hình chiếu bằng |
|
Hình chiếu cạnh |
Câu 2.2: Hoàn thành bảng sau để nêu lên mối liên hệ giữa các hướng chiếu và các hình chiếu
Câu 2.3: Điền tên gọi các hình chiếu vào đúng vị trí trên sơ đồ sau:
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể đó cho sao cho đúng vị trí các hình chiếu.
Câu 3: Cho một số bản vẽ kĩ thuật sau:
Câu 3.1: Hãy cho biết mỗi bản vẽ trên thuộc loại bản vẽ nào bằng cách hoàn thành các mệnh đề sau:
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số…………
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số……………
Câu 3.2: Hãy cho biết mệnh đề nào là công dụng của bản vẽ chi tiết:
A: Dùng để xác định chi tiết máy.
B: Dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm và vị trí tương quan giữa các chi tiết của sản phẩm.
Câu 3.3: Trình bày nội dung của bản vẽ số 1
Câu 3.4: Đọc nội dung phần khung tên, hình biểu diễn và yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ: Giá chữ L
IV. ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
ĐỀ SỐ 1- Lớp 8A
Câu 1:
Câu 1.1. - Nhãn mác trên là một bản vẽ kĩ thuật. 0.25đ
- Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực đời sống . 0.25đ
Câu 1.2: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống: Là bản hướng dẫn sử dụng để người tiêu dùng sử dụng được các sản phẩm, máy móc một cách hiệu quả và an toàn. 0.5đ
Câu 2:
Câu 2.1: Điền đúng nội dung theo bảng được 0.5 điểm
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
1 |
Hình chiếu đứng |
3 |
Hình chiếu bằng |
2 |
Hình chiếu cạnh |
Câu 2.2: Điền đúng nội dung theo bảng được 0.5 điểm
Hướng chiếu |
Hình chiếu |
A |
Hình chiếu đứng |
B |
Hình chiếu bằng |
C |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.3: Điền đúng nội dung theo sơ đồ được 0.5 điểm
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể : 2.5 điểm
Câu 3:
Câu 3.1: Hoàn thành các mệnh đề: 0.5đ
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số: 1
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số: 2
Câu 3.2: Công dụng của bản vẽ chi tiết: A 0.5đ
Câu 3.3: Nội dung bản vẽ chi tiết: 1.5đ
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt, hình chiếu diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước: gồm tất cả các kích thước dùng cho chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kĩ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện… thể hiện chất lượng của chi tiết.
- Khung tên: gồm tên gọi, vật liệu, cơ quan thiết kế, chế tạo hay quản lí sản phẩm.
Câu 3.4: 2.5đ
- Khung tên: + Tên gọi chi tiết: Giá chữ L
+ Tỉ lệ: 1:2
+ Vật liệu: Thép
- Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu đứng, hìn chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
+ Vị trí hình cắt: Không sử dụng hình cắt
- Yêu cầu kĩ thuật: +Gia công: làm tù cạnh
+ Xử lí bề mặt: mạ kẽm
ĐỀ SỐ 2- LỚP 8B
Câu 1: Câu 1.1. - Nhãn mác trên là một bản vẽ kĩ thuật. 0.25đ
- Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực đời sống . 0.25đ
Câu 1.2: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống: Là bản hướng dẫn sử dụng để người tiêu dùng sử dụng được các sản phẩm, máy móc một cách hiệu quả và an toàn. 0.5đ
Câu 2: Câu 2.1: Điền đúng nội dung theo bảng được 0.5 điểm
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
2 |
Hình chiếu đứng |
3 |
Hình chiếu bằng |
1 |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.2: Điền đúng nội dung theo bảng được 0.5 điểm
Hướng chiếu |
Hình chiếu |
A |
Hình chiếu đứng |
B |
Hình chiếu bằng |
C |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.3: Điền đúng nội dung theo sơ đồ được 0.5 điểm
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể đã cho sao cho đúng vị trí các hình chiếu.2.5
Câu 3:
Câu 3.1: Hoàn thành các mệnh đề: 0.5đ
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số: 1
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số: 2
Câu 3.2: Công dụng của bản vẽ lắp: B 0.5đ
Câu 3.3: Trình bày nội dung của bản vẽ lắp: 1.5đ
- Hình biểu diễn: Dùng để diễn tả hình dạng, kết cấu của sản phẩm, vị trí tương quan giữa các chi tiết.
- Kích thước: Xác định kích thước chung của sản phẩm, xác định koảng cách giữa các chi tiết
- Bảng kê chi tiết: Liệt kê các chi tiết của sản phẩm
- Khung tên: Gồm có tên gọi sản phẩm, tỉ lệ bản vẽ ….
Câu 3.4: Đọc được các nội dung (2.5đ)
- Khung tên: +Tên gọi sản phẩm: Nắm cửa
+ Tỉ lệ bản vẽ: 1:2
- Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu bằng
+ Vị trí hình cắt: Hình chiếu đứng có sử dụng hình cắt riêng phần
- Bảng kê: Liệt kê được các chi tiết.
ĐỀ SỐ 3 - LỚP 8C
Câu 1:
Câu 1.1. - Nhãn mác trên là một bản vẽ kĩ thuật. 0.25đ
- Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực đời sống . 0.25đ
Câu 1.2: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống: Là bản hướng dẫn sử dụng để người tiêu dùng sử dụng được các sản phẩm, máy móc một cách hiệu quả và an toàn. 0.5đ
Câu 2: Câu 2.1: Điền đúng nội dung theo bảng được 0.5 điểm
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
2 |
Hình chiếu đứng |
3 |
Hình chiếu bằng |
1 |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.2: Điền đúng nội dung theo bảng được 0.5 điểm
Hướng chiếu |
Hình chiếu |
A |
Hình chiếu đứng |
B |
Hình chiếu bằng |
C |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.3: Điền đúng nội dung theo sơ đồ được 0.5 điểm
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể đã cho sao cho đúng vị trí các hình chiếu.2.5
Câu 3:
Câu 3.1: Hoàn thành các mệnh đề: 0.5đ
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số: 1
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số: 2
Câu 3.2: Công dụng của bản vẽ chi tiết: A 0.5đ
Câu 3.3: Nội dung bản vẽ chi tiết: 1.5đ
- Hình biểu diễn: gồm hình cắt, mặt cắt, hình chiếu diễn tả hình dạng và kết cấu của chi tiết.
- Kích thước: gồm tất cả các kích thước dùng cho chế tạo chi tiết.
- Yêu cầu kĩ thuật: gồm các chỉ dẫn về gia công, nhiệt luyện… thể hiện chất lượng của chi tiết.
- Khung tên: gồm tên gọi, vật liệu, cơ quan thiết kế, chế tạo hay quản lí sản phẩm.
Câu 3.4: 2.5đ
- Khung tên: + Tên gọi chi tiết: Giá chữ L
+ Tỉ lệ: 1:2
+ Vật liệu: Thép
- Hình biểu diễn: + Tên gọi hình chiếu: Hình chiếu đứng, hìn chiếu bằng, hình chiếu cạnh.
+ Vị trí hình cắt: Không sử dụng hình cắt
- Yêu cầu kĩ thuật: +Gia công: làm tù cạnh
+ Xử lí bề mặt: mạ kẽm
ĐỀ BÀI CHO HỌC SINH KHUYẾT TẬT
Câu 1: Nhà bạn An được vừa mua một chiếc máy giặt mới, đi kèm với chiếc chiếc máy giặt đó là một số nhãn mác trong đó có một nhãn có ghi với nội dung như hình sau:
Câu 1.1: Em hãy cho biết nhãn mác trên có phải là một bản vẽ kĩ thuật không. Nếu là bản vẽ kĩ thuật thì bản vẽ trên được sử dụng trong lĩnh vực nào?
Câu 1.2: Em hãy cho biết vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống?
Câu 2: Cho một vật thể có hình dạng và các hình chiếu, hướng chiếu như sau:
Câu 2.1: Hãy cho biết tên gọi các hình chiếu bằng cách điền số vào để hoàn thành bảng sau:
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
|
Hình chiếu đứng |
|
Hình chiếu bằng |
|
Hình chiếu cạnh |
Câu 2.2: Hoàn thành bảng sau để nêu lên mối liên hệ giữa các hướng chiếu và các hình chiếu
Hướng chiếu |
Hình chiếu |
A |
|
B |
|
C |
|
Câu 2.3: Điền tên gọi các hình chiếu vào đúng vị trí trên sơ đồ sau:
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể đó cho sao cho đúng vị trí các hình chiếu.
Câu 3: Cho một số bản vẽ kĩ thuật sau:
Hãy cho biết mỗi bản vẽ trên thuộc loại bản vẽ nào bằng cách hoàn thành các mệnh đề sau:
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số…………
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số……………
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Câu 1:
Câu 1.1. - Nhãn mác trên là một bản vẽ kĩ thuật. (1đ)
- Bản vẽ kĩ thuật được sử dụng trong lĩnh vực đời sống . (1đ)
Câu 1.2: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong đời sống: Là bản hướng dẫn sử dụng để người tiêu dùng sử dụng được các sản phẩm, máy móc một cách hiệu quả và an toàn. (1đ)
Câu 2: Câu 2.1: Điền đúng nội dung theo bảng được (1đ)
Số thứ tự |
Tên gọi hình chiếu |
2 |
Hình chiếu đứng |
3 |
Hình chiếu bằng |
1 |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.2: Điền đúng nội dung theo bảng được (1đ)
Hướng chiếu |
Hình chiếu |
A |
Hình chiếu đứng |
B |
Hình chiếu bằng |
C |
HÌnh chiếu cạnh |
Câu 2.3: Điền đúng nội dung theo sơ đồ được (1đ)
Câu 2.4: Vẽ lại bản vẽ hình chiếu của vật thể (2đ)
Câu 3: (2đ)
- Bản vẽ chi tiết là bản vẽ số: 1
- Bản vẽ lắp là bản vẽ số: 2
4. Củng cố
- GV thu bài kiểm tra
- Nhận xét giờ kiểm tra
5. Hướng dẫn tự học về nhà: (1’)
- Đọc trước bài 17
Nhận xét của tổ chuyên môn |
Nhận xét của hiệu phó |
Nhận xét của hiệu trưởng
|