Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7 BÀI 31: GIỐNG VẬT NUÔI MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
I. Mục tiêu.
- Trình bày được khái niệm giống vật nuôi, điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi, cơ sở khoa học để phân loại giống vật nuôi.
- Xác định được vai trò, tầm quan trọng của giống vật nuôi với năng suất và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết
- Kỹ năng hoạt động nhóm
Có ý thức say sưa học tập về kĩ thuật chăn nuôi và biết vận dụng vào công việc chăn nuôi tại gia đình.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu học tập nhóm: Bảng tr87 SGK.
- Phiếu học tập cá nhân: Bảng tr87 SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức lớp (1 phút )
Sỹ số lớp
- Câu hỏi: Nêu vai trò và trình bày nhiệm vụ phát triển chăn nuôi của nuôi của nước ta trong giai đoạn hiện nay?
Hoạt động 1 (25 phút) |
1. Giống vật nuôi |
|
a. Khái niệm |
GV: Cho HS đọc một số ví dụ trong SGK, hoàn thành bài tập SGK HS: Đọc ví dụ làm bài tập GV: Gọi 1 ¸ 2 HS nêu kết quả lớp nhận xét điền được: 1. Ngoại hình, 2. Năng suất, 3. Chất lượng. GV: Yêu cầu HS kể tên một số giống vật nuôi khác mà em biết? HS: Kể được một số giống vật nuôi như bò vàng, lợn móng cái, vịt siêu trứng,… GV? Em có nhận xét gì về các giống vật nuôi? HS: Chúng có cùng nguồn gốc (cùng giống), cùng ngoại hình, thể chất, năng suất, con non giống nhau và giống bố mẹ. GV? Giống vật nuôi là gì? HS: Trình bày khái niệm |
|
GV: Kết luận |
- Là những vật nuôi có cùng nguồn gốc, có những đặc điểm chung, tính di truyền ổn định và đạt một số lượng cá thể nhất định. |
|
b. Phân loại giống vật nuôi |
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin HS: Đọc thông tin ghi nhận kiến thức GV: Cho biết một số tên và đặc điểm giống vật nuôi như lợn móng cái, lợn Mường Khương, bò lang trắng đen, bò u, bò vàng, gà tre, gà ác, gà ri, vịt siêu trứng, lợn siêu nạc. Yêu cầu HS rút ra các cách phân loại giống vật nuôi? HS: Rút ra 4 cách phân loại giống vật nuôi |
|
GV: Kết luận |
- Theo địa lý - Theo hình thái, ngoại hình - Theo mức độ hoàn thiện của giống - Theo hướng sản xuất |
|
c. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi |
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời câu hỏi: Cho biết điều kiện công nhận là một giống vật nuôi? HS: Đọc thông tin nêu được 4 điều kiện |
|
GV: Kết luận |
- Phải có cùng nguồn gốc (cùng giống) - Ngoại hình, năng suất giống nhau - Có tính di truyền ổn định - Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng. |
Hoạt động 2 (11 phút) |
2. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi |
GV: Lấy ví dụ: Năng suất trứng của gà Lơgo 250 ¸ 270 quả/năm/con; gà ri 70 ¸ 90 quả/năm/con. Năng suất sữa: Bò Hà Lan 5.500 ¸ 6.000 kg/chu kỳ ngày tiết sữa/con; Bò sin 1.400 ¸ 2.100 kg/chu kỳ ngày tiết sữa/con. Mặc dù các giống gà có cùng chế độ chăm sóc, các giống bò cũng có cùng điều kiện nuôi dưỡng. Em có nhận xét gì về năng suất trên? HS: Trong cùng chế độ chăm sóc các giống khác nhau có năng suất khác nhau GV: Yêu cầu HS đọc thông tin. Cho biết ảnh hưởng của giống vật nuôi đến chất lượng ra sao? HS: Chất lượng các giống khác nhau thì khác nhau. |
|
GV: Nhận xét chung kết luận |
- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất và chất lượng vật nuôi, cần chọn giống vật nuôi phù hợp. |
- HS đọc ghi nhớ.
- Em hãy nêu thế nào là giống vật nuôi? Vai trò của giống vật nuôi?
- Học bài và trả lời theo câu hỏi cuối bài.
- Kẻ bảng và sơ đồ trang 87 SGK vào vở bài tập