Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô GIÁO ÁN CÔNG NGHỆ 7 BÀI 32: SỰ SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA VẬT NUÔI MỚI NHẤT. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô dễ dàng biên soạn chi tiết giáo án CÔNG NGHỆ 7. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy/cô đón nhận và đóng góp những ý kiến quý báu của mình.
Mời quý thầy cô cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây.
I. Mục tiêu.
- Trình bày được khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi
- Phân biệt được các đặc điểm của quá trình sinh trưởng phát triển của vật nuôi
- Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng phát triển của vật nuôi.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát nhận biết, so sánh
- Kỹ năng hoạt động nhóm
Có ý thức vận dụng vào thực tiễn gia đình.
II. Chuẩn bị.
- Sơ đồ 8, bảng phụ SGK trang 87
- Phiếu học tập cá nhân SGK trang 87
III. Tiến trình tổ chức dạy - học.
1.Ổn định tổ chức lớp (1 phút )
Sỹ số lớp
Câu hỏi: Giống vật nuôi là gì? Dựa vào đâu để phân loại giống vật nuôi, cho ví dụ minh hoạ?
Hoạt động 1 (16 phút) |
1. Khái niệm về sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi |
|
GV: Yêu cầu HS đọc thôn tin SGK quan sát hình 54 thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Sinh trưởng là gì? Phát triển là gì? HS: Đọc thông tin quan sát hình, thảo luận nhóm: Nêu được khái niệm sinh trưởng, phát triển GV: Gọi 1 ; 2 nhóm đọc kết quả thảo luận HS: Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung GV: Cho HS làm bài tập trong SGK, gọi 1 HS lên bảng hoàn thành vào bảng phụ HS: Lên bảng đánh dấu (x), lớp nhận xét bổ sung. GV: Yêu cầu 1 HS kết luận |
|
|
Những biến đổi của cơ thể vật nuôi |
Sự sinh trưởng |
Sự phát triển |
- Xương ống chân của bê dài thêm 5cm |
x |
|
- Thể trạng lợn con từ 5 kg tăng lên 8 kg |
x |
|
- Gà trống biết gáy |
|
x |
- Gà mái bắt đầu đẻ trứng |
|
x |
- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa |
x |
|
GV: Kết luận |
- Sự sinh trưởng là sự tăng lên về khối lượng, kích thước của các bộ phận cơ thể - Sự phát triển là sự thay đổi về chất của các bộ phận trong cơ thể. |
|
Hoạt đông 2 (10 phút) |
2. Đặc điểm sự sinh trưởng phát triển của vật nuôi |
|
GV: Cho HS nghiên cứu sơ đồ 8, cho biết có các đặc điểm về sinh trưởng và phát triển nào của vật nuôi HS: Nghiên cứu sơ đồ nêu được 3 đặc điểm |
|
|
GV: Kết luận |
Có 3 đặc điểm: + Không đồng đều + Theo giai đoạn + Theo chu kỳ (trong TĐC, hoạt động sinh lý) |
|
GV: Cho HS nghiên cứu 4 ví dụ trong SGK lựa chọn ví dụ phù hợp với từng đặc điểm. HS: Nghiên cứu trả lời được a, b: Không đồng đều c: Theo chu kỳ d: Theo giai đoạn |
|
|
Hoạt động 3 (10 phút) |
3. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi |
|
GV: yêu cầu HS đọc thông tin và tìm các yếu tố tác động? HS: Đọc thông tin, nêu được 2 yếu tố tác động. GV? Chăm sóc thật tốt 1 con gà ri có khối lượng bằng con gà trọi được không? Tại sao? HS: Không. Do gen di truyền quyết định GV? Muốn có năng suất cao phải làm gì? HS: Phải biết điều khiển chọn tạo giống tốt và có kỹ thuật nuôi tốt. |
|
|
GV: Kết luận |
- Yếu tố di truyền (bên trong) - Yếu tố ngoại cảnh (bên ngoài): Thức ăn, chuồng trại, chăm sóc, khí hậu - Con người có thể điều khiển sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi theo ý muốn. |
- HS đọc ghi nhớ.
- Sinh trưởng là gì? Phát triển là gì? Yếu tố nào ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển?
- Học bài và trả lời theo câu hỏi cuối bài.
- Kẻ sơ đồ 9SGK vào vở bài tập