Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi

Tải xuống 6 2.1 K 1

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh lớp 7 tài liệu Lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 31: Giống vật nuôi đầy đủ, chi tiết. Bài học Bài 31: Giống vật nuôi môn Công nghệ lớp 7 có những nội dung sau:

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu lý thuyết, trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 31: Giống vật nuôi:

Công nghệ 7 Bài 31: Giống vật nuôi

Phần 1: Lý thuyết Công nghệ 7 Bài 31: Giống vật nuôi

I. Khái niệm về giống vật nuôi

1. Thế nào là giống vật nuôi?

    Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra. Mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng suât và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định.

STT

Tên giống vật nuôi

Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết nhất

1

Vịt cỏ

Tầm vóc nhỏ bé, nhanh nhẹn, dễ nuôi, lông có nhiều màu

2

Bò sữa Hà Lan

Màu lông trắng đen, sản lượng sữa cao

3

Lợn Lan đơ rat

Thân dài, tai to rủ xuống trước mặt, tỉ lệ thịt nạc cao

2. Phân loại giống vật nuôi

    a) Theo địa lí: nhiều địa phương có giống vật nuôi tốt nên vật nuôi đó được gắn liền với tên địa phương, ví dụ: lợn Móng Cái, bò vàng Nghệ An, …

    b) Theo hình thái, ngoại hình (màu sắc, lông, da, …) như bò lang trắng đen, bò u, …

    c) Theo mức độ hoàn thiện giống: các giống vật nuôi được phân ra làm: giống nguyên thuỷ, giống quá độ, ….

    d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), …

3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi

    Có chung một nguồn gốc.

    Có đặc điểm về ngoại hình và năng suất giống nhau.

    Có tính di truyền ổn định.

    Đạt đến một số lượng cá thể nhất định và có địa bàn phân bố rộng.

II. Vai trò của giống trong chăn nuôi

1. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến năng suất chăn nuôi

    Trong cùng điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc khác thì các giống khác nhau sẽ cho năng suất chăn nuôi khác nhau.

Giống vật nuôi

Năng suất chăn nuôi

Năng suất trứng (quả/năm/con)

Năng suất sữa (kg/chu kì ngày tiết sữa/con)

Gà Lơ go

250 – 270

 

Gà Ri

70 - 90

 

Bò Hà Lan

 

5500 – 6000

Bò Sin

 

1400 - 2100

2. Giống vật nuôi có vai trò quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi

    Để nâng cao hiệu quả chăn nuôi, con người không ngừng chọn lọc và nhân giống để tạo ra các giống vật nuôi ngày càng tốt hơn.

    Ví dụ: đánh giá chất lượng của sữa dựa vào hàm lượng mỡ trong sữa. Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống trâu Mu ra là 7,9%, giống bò Hà Lan là 3,8 – 4%, giống bò Sin là 4 – 4,5%.

 Phần 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ 7 Bài 31: Giống vật nuôi

Câu 1: Để được công nhận là một giống gia cầm thì số lượng cần phải có khoảng bao nhiêu con?

A. 40.000 con.

B. 20.000 con.

C. 30.000 con.

D. 10.000 con.

Đáp án: D. 10.000 con.

Giải thích : (Để được công nhận là một giống gia cầm thì số lượng cần phải có khoảng 10.000 con – SGK trang 84)

Câu 2: Giống lợn Đại Bạch là giống được phân loại theo hình thức:

A. Theo địa lý.

B. Theo hình thái, ngoại hình.

C. Theo mức độ hoàn thiện của giống.

D. Theo hướng sản xuất.

Đáp án: D. Theo hướng sản xuất

Giải thích : (Giống lợn Đại Bạch là giống được phân loại theo hình thức theo hướng sản xuất, là giống kiêm dụng - SGK trang 84)

Câu 3: Năng suất trứng của giống Gà Lơ go là:

A. 150 – 200 quả/năm/con.

B. 250 – 270 quả/năm/con.

C. 200 – 270 quả/năm/con.

D. 100 – 170 quả/năm/con.

Đáp án: B. 250 – 270 quả/năm/con.

Giải thích : (Năng suất trứng của giống Gà Lơ go là 250 – 270 quả/năm/con –Bảng 3, SGK trang 85)

Câu 4: Năng suất sữa của giống Bò Hà Lan là:

A. 3500 – 4000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con

B. 1400 – 2100 kg/chu kì ngày tiết sữa/con

C. 5500 – 6000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con

D. 5000 – 5500 kg/chu kì ngày tiết sữa/con

Đáp án: C. 5500 – 6000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con

Giải thích : (Năng suất sữa của giống Bò Hà Lan là 5500 – 6000 kg/chu kì ngày tiết sữa/con – Bảng 3 SGK trang 85)

Câu 5: Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống bò Sin là:

A. 7,9%

B. 3,8 – 4%

C. 4 – 4,5%

D. 5%

Đáp án: C. 4 – 4,5%

Giải thích : (Tỉ lệ mỡ trong sữa của giống bò Sin là:

C. 4 – 4,5% - SGK trang 86)

Câu 6: Em hiểu thế nào là một giống vật nuôi?

A. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

B. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi không chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

C. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì khác nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

D. Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di truyền do tự nhiên vốn có. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất.

Đáp án: A

Giải thích : (Giống vật nuôi là nhóm vật nuôi gồm nhiều cá thể vật nuôi có chung nguồn gốc, ổn định về tính di chuyền do con người tạo ra. Các cá thể trong cùng một giống thì giống nhau về ngoại hình và sức sản xuất – Phần Ghi nhớ SGK trang 85)

Câu 7: Giống vật nuôi có vai trò như thế nào trong chăn nuôi?

A. Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

B. Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Đáp án: C. Cả A và B đều đúng.

Giải thích : (Giống vật nuôi trong chăn nuôi có vai trò:

- Giống vật nuôi quyết định đến năng suất chăn nuôi.

- Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi – SGK trang 84, 85)

Câu 8: Có mấy cách phân loại giống vật nuôi?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Đáp án: B. 4.

Giải thích : (Có 4 cách phân loại giống vật nuôi:

- Theo địa lý.

- Theo hình thái, ngoại hình

- Theo mức độ hoàn thiện của giống

- Theo hướng sản xuất - SGK trang 84)

Câu 9: Giống Lợn Lan đơ rát thuộc giống lợn theo hướng sản xuất nào?

A. Giống kiêm dụng.

B. Giống lợn hướng mỡ.

C. Giống lợn hướng nạc.

D. Tất cả đều sai.

Đáp án: C. Giống lợn hướng nạc.

Giải thích : Giống Lợn Lan đơ rát thuộc giống lợn hướng nạc – SGK trang 84

Câu 10: Giống bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức:

A. Theo địa lý.

B. Theo hình thái, ngoại hình.

C. Theo mức độ hoàn thiện của giống.

D. Theo hướng sản xuất.

Đáp án: A. Theo địa lý.

Giải thích : (Giống bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức địa lý – SGK trang 84)

 

Xem thêm
Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi (trang 1)
Trang 1
Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi (trang 2)
Trang 2
Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi (trang 3)
Trang 3
Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi (trang 4)
Trang 4
Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi (trang 5)
Trang 5
Công nghệ 7 Bài 31 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Giống vật nuôi (trang 6)
Trang 6
Tài liệu có 6 trang. Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Đánh giá

0

0 đánh giá

Tải xuống