Câu hỏi:

21/02/2025 59

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là:

A. K2SO4

B. Ba(OH)2

Đáp án chính xác

C. NaCl

D. NaNO3

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đáp án: B

HCl phản ứng với Ba(OH)2 không có hiện tượng còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng

Lý thuyết Sulfuric acid

a) Tính chất vật lý và cấu tạo phân tử:

- Là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84g/cm3).

- Trong phân tử của H2SO4, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. 2 liên kết đơn O – H, 2 liên kết đơn O – S và 2 liên kết đôi S = O.

  (ảnh 1)

b) Tính chất hóa học và ứng dụng

- Dung dịch H2SO4 loãng có tính chất chung của acid như:

+ Làm quỳ tím hóa đỏ

+ Tác dụng với kim loại Fe+H2SO4FeSO4+H2

+ Tác dụng với basic oxide và base CuO+H2SO4CuSO4+H2OMg(OH)2+H2SO4MgSO4+2H2O

 

+ Tác dụng với muối BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl

-Dung dịch H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước

  (ảnh 2)

- Ứng dụng

+ Sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên được dùng để làm khô những khí không tác dụng với nó.

+ Dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa tổng hợp, tơ sợi hóa học, chất dẻo…

c) Cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí khi bỏng acid

- Khi sử dụng, bảo quản dung dịch sulfuric acid cần phải cẩn thận, tuân thủ đúng nguyên tắc an toàn.

- Cách pha loãng dung dịch H2SO4 đặc: đổ từ từ dung dịch H2SO4 đặc vào nước, tuyệt đối không làm ngược lại.

- Khi bị bỏng acid cần nhanh chóng bỏ quần áo bị dính acid, rửa ngay bằng nước sạch khoảng 20 phút sau đó đến cơ sở ý tế gần nhất.

d) Quy trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc

- Giai đoạn 1: Sản xuất SO2:

 (ảnh 3)

- Giai đoạn 2: Sản xuất SO3

 (ảnh 4)

- Giai đoạn 3: Sản xuất H2SO4

H2SO4+nSO3H2SO4.nSO3H2SO4.nSO3+nH2O(n+1)H2SO4

Xem thêm một số kiến thức liên quan: 

Lý thuyết Sulfuric acid và muối sulfate (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết | Hóa học 11

15 câu Trắc nghiệm Sulfuric acid và muối sulfate (Chân trời sáng tạo) có đáp án – Hóa học lớp 11

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Một loại nguyên tử nitrogen có 7 proton và 7 neutron trong hạt nhân. Dựa vào Bảng 1.1, hãy tính và so sánh:

a) Khối lượng hạt nhân với khối lượng nguyên tử.

b) Khối lượng hạt nhân với khối lượng vỏ nguyên tử.

Xem đáp án » 21/02/2025 82

Câu 2:

Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hóa học vì nó cho biết: 

Xem đáp án » 21/02/2025 78

Câu 3:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội?

Xem đáp án » 21/02/2025 75

Câu 4:

Methanol (CH3OH) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hoá học. Dựa vào hằng số cân bằng của các phản ứng ở 25 oC, hãy lựa chọn phản ứng thích hợp để điều chế CH3OH. Giải thích.

CO(g) + 2H2(g CH3OH(g)                       KC = 2,26.104        (1)

CO2(g) + 3H2(g CH3OH(g) + H2O(g)       KC = 8,27.10-1       (2)

Xem đáp án » 21/02/2025 71

Câu 5:

Phát biểu nào dưới đây không đúng

Xem đáp án » 25/02/2025 66

Câu 6:

Kết quả của phong hóa lí học là

Xem đáp án » 21/02/2025 66

Câu 7:

Tơ nitron thuộc loại nào sau đây?

Xem đáp án » 21/02/2025 65

Câu 8:

Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là:

 
 

Xem đáp án » 21/02/2025 64

Câu 9:

Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo hai muối?

Xem đáp án » 21/02/2025 60

Câu 10:

Đơn phân cấu tạo của Prôtêin là:

Xem đáp án » 21/02/2025 59

Câu 11:

Nguyên tử clo (chlorine) có điện tích hạt nhân là +17. Số proton và số electron trong nguyên tử này là

Xem đáp án » 25/02/2025 59

Câu 12:

Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa?

Xem đáp án » 21/02/2025 57

Câu 13:

Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl, đun nóng thì thấy thoát ra:

Xem đáp án » 25/02/2025 56

Câu 14:

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được là:

Xem đáp án » 25/02/2025 55

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »