Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 2

Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 2 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.

[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết 

Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2 - Đề 1

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Số "Tám trăm linh năm nghìn ba trăm bảy mươi mốt" viết là:

A. 850 731

B. 805 371

C. 850 137

D. 850 371

Câu 2. Số 675 123 890 có các chữ số thuộc lớp nghìn là:

A. 6, 7, 5

B. 5, 1, 2

C. 1, 2, 3

D. 8, 9,0

Câu 3. Số liền trước của số 780 000 là:

A. 799 000

B. 779 000

C. 779 900

D. 779 999

Câu 4. Số được viết thành 60 000 000 + 200 000 + 4 000 + 800 + 5 là:

A. 60 204 805

B. 6 204 805

C. 60 240 805

D. 60 240 850

Câu 5. Số gồm 6 trăm nghìn 2 nghìn 8 chục 9 đơn vị viết là:

A. 6 289

B. 60 289

C. 602 809

 D. 602 089

Câu 6. Giá trị của chữ số 3 trong số 435 672 819 là:

A. 30 000 000

B. 3 000 000

C. 300 000

D. 30 000

Câu 7. Hà đang nghĩ đến một số có 8 chữ số. Số đó có chữ số 9 vừa thuộc lớp triệu và vừa thuộc lớp đơn vị. Số mà Hà đang nghĩ đến là:

A. 27 913 495

B. 19 387 092

C. 95 129 675

D. 86 973 945

Câu 8. An và mẹ đi siêu thị mua đồ. Khi thanh toán, mẹ đưa cho cô bán hàng 10 tờ 100 000 đồng, 4 tờ 10 000 đồng và 3 tờ 1 000 đồng. Vậy số tiền mẹ An đã đưa cho cô bán hàng là:

A. 103 000 đồng

B. 1 040 000 đồng

C. 1 003 000 đồng

D. 1 043 000 đồng

II. Phần tự luận.

Bài l. Hoàn thành bảng sau:

Viết số

Đọc số

725 841

 

254 365

 

 

Ba trăm sáu mươi triệu

 

Hai trăm linh năm triệu

Bài 2. Viết các số sau thành tổng (theo mẫu):

Mẫu: 751 693 = 700 000 + 50 000 + 1000 + 600 + 90 + 3

754 289 = …………………………………………………………………………….

208 516 = …………………………………………………………………………….

680 435 = …………………………………………………………………………….

864 208 = …………………………………………………………………………….

Bài 3. Điền vào chỗ trống cho thích hợp:

a. Số gồm: 6 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 1 nghìn, 7 trăm và 8 đơn vị.

Viết là: …………………………………………………………………………………

Đọc là: ………………………………………………………………………………...

b. Số gồm: 8 trăm nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 2 chục và 8 đơn vị.

Viết là: …………………………………………………………………………………

Đọc là: ………………………………………………………………………………...

c. Số gồm: 5 trăm nghìn, 8 chục nghìn, 6 trăm và 9 chục.

Viết là: …………………………………………………………………………………

Đọc là: ………………………………………………………………………………...

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2 - Đề 2

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Số 283 781 được đọc là:

A. Hai tám ba bảy tám một

B. Hai mươi tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt

C. Hai trăm tám mươi ba bảy trăm tám mươi mốt

D. Hai trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm tám mươi mốt

Câu 2: Số bé nhất có sáu chữ số là:

A. 100 000 B. 101 000 C. 999 999 D. 100 001

Câu 3: Số lớn nhất có sáu chữ số mà chữ số hàng nghìn là 4 và chữ số hàng đơn vị là 9 là:

A. 125 649 B. 124 479 C. 124 129 D. 125 659

Câu 4: Số “hai triệu bảy trăm linh ba nghìn hai trăm hai mươi hai” được viết là:

A. 2 370 222 B. 273 222 C. 2 703 222 D. 2 307 222

Câu 5: Cho các số 168367, 954823, 819349, 497234, 193788, 897312, 827173. Có bao nhiêu số trong các số trên mà chữ số 3 đứng ở hàng trăm?

A. 4 số B. 2 số C. 1 số D. 3 số

II. Phần tự luận

Bài 1: Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ trống:

672 367 …. 672 723 853 176 … 853 015
988 699 … 988 600 + 90 + 9 367 882 … 882 367
193 000 + 10 + 2 … 193 012 927 873 …. 827 999

Bài 2: Cho các số 773 178, 772 829, 773 794, 773 182, 772 482, 770 728. Hãy:

a, Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn

b, Tìm các số mà chữ số 3 đứng ở hàng nghìn

Bài 3: Cho số 8 738 001 382. Hãy xóa đi ba chữ số sao cho số mới tạo thành là số:

a, Bé nhất

b, Lớn nhất

Bài 4: Tìm một số có 6 chữ số có chữ số hàng đơn vị bằng 9 và biết rằng: Chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng chục nghìn 1 đơn vị. Chữ số hàng chục nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm nghìn. Chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng trăm hai đơn vị. Chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị. Chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục.

Đáp án

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5
D A D C D

II. Phần tự luận

Bài 1:

672 367 < 672 723 853 176 > 853 015
988 699 = 988 600 + 90 + 9 367 882 < 882 367
193 000 + 10 + 2 = 193 012 927 873 > 827 999

Bài 2:

b, Sắp xếp: 770 728, 772 482, 772 829, 773 178, 773 182, 773 794

c, Các số mà chữ số 3 đứng ở hàng nghìn là: 773 178, 773 182, 773 794

Bài 3:

a, Xóa đi ba chữ số 8, 7, 8 để tạo thành số 3 001 382 là số bé nhất

b, Xóa đi ba chữ số 0, 0, 1 để tạo thành số 8 738 382 là số lớn nhất

Bài 4:

Vì chữ số hàng đơn vị gấp ba lần chữ số hàng chục nên chữ số hàng chục là: 9 : 3 = 3

Vì chữ số hàng trăm hơn chữ số hàng chục 4 đơn vị nên chữ số hàng trăm là: 3 + 4 = 7

Vì chữ số hàng nghìn kém chữ số hàng trăm hai đơn vị nên chữ số hàng nghìn là: 7 – 2 = 5

Vì chữ số hàng nghìn hơn chữ số hàng chục nghìn 1 đơn vị nên chữ số hàng chục nghìn là 5 – 1 = 4

Vì chữ số hàng chục nghìn gấp đôi chữ số hàng trăm nghìn nên chữ số hàng trăm nghìn là 4 : 2 = 2

Vậy số có 6 chữ số cần tìm là 245 739

Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 1

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 2

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 3

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 4

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5

Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6

Đánh giá

0

0 đánh giá