Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 6 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
[TẠM NGỪNG BÁN] trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều cả năm bản word có lời giải chi tiết
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Trong các góc dưới đây, góc nào là góc nhọn?
Câu 2. Hình vẽ bên có mấy góc tù?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3. Góc tạo bởi kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 15 giờ có số đo là:
A. 60°
B. 90°
C. 120°
D. 180°
Câu 4. Khi đồng hồ chỉ mấy giờ thì góc tạo bởi hai kim đồng hồ có số đo bằng 180o.
A. 4 giờ
B. 21 giờ
C. 18 giờ
D. 13 giờ
Câu 5. Xếp đều 32 cái bánh trung thu vào 8 hộp. Vậy để xếp 24 cái bánh trung thu cần số hộp bánh như thế là:
A. 4 hộp
B. 5 hộp
C. 6 hộp
D. 7 hộp
Câu 6. Mẹ nấu 3 kg cùi dừa được 360 ml dầu dừa. Vậy nếu mẹ nấu 7 kg cùi dừa thì thu được số mi-li-lít dầu dừa là:
A. 740 ml
B. 720 ml
C. 600 ml
D. 840 ml
Câu 7. Cửa hàng nhập về 8 thùng có tất cả 960 quyển vở. Cửa hàng đã bán được 5 thùng. Vậy số quyển vở cửa hàng đã bán được là
A. 360 quyển
B. 480 quyển
C. 500 quyển
D. 600 quyển
Câu 8. Hưởng ứng phong trào "Đổi giấy lấy cây", Mai đã thu nhặt 6 kg giấy vụn, vừa đủ để đổi được 2 cây. Vậy nếu Mai đổi 15 kg giấy vụn thì được số cây là:
A. 6 cây
B. 5 cây
C. 4 cây
D. 7 cây
II. Phần tự luận.
Bài 1. Điền dấu (ü) vào ô trống dưới các góc nhọn:
Bài 2. Số ?
Hình vẽ bên có:
….. góc nhọn ….. góc bẹt ….. góc vuông ….. góc tù
Bài 3. Dùng thước đo góc để đo số đo các góc dưới đây:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6 - Đề 2
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Số 72 482 583 được đọc là:
A. Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi hai nghìn năm trăm tám mươi ba
B. Bảy mươi hai triệu bốn trăm tám mươi hai năm trăm tám mươi ba
C. Bảy mươi hai bốn trăm tám mươi hai nghìn năm trăm tám mươi ba
D. Bảy mươi hai bốn trăm tám mươi hai năm trăm tám mươi ba
Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 46 tạ = ….kg là:
A. 1246 | B. 120 460 | C. 12 460 | D. 16 600 |
Câu 3: Tổng của 3 số thích hợp điền vào dãy số 2, 7, 12, 17, …., ….., ….. là:
A. 80 | B. 81 | C. 82 | D. 83 |
Câu 4: Giá trị X thỏa mãn (X - 48) x 4 = 92 là
A. X = 73 | B. X = 72 | C. X = 71 | D. X = 70 |
Câu 5: Trung bình cộng của các số tròn chục từ 10 đến 90 là:
A. 50 | B. 55 | C. 60 | D. 65 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Thực hiện phép tính:
a) (3782 + 7838) x 4 | b) 837 x 3 + 4791 x 2 |
c) 9273 x 5 – 6863 x 7 | d) (3378 x 9) : 3 – 4972 |
Bài 2: Tìm X, biết:
a) (7392 – X) : 4 = 97 | b) 486 : (X : 3) = 486 |
c) X + 2673 = 7487 + 4681 | d) X – 6472 = 9263 – 5846 |
Bài 3: Tìm quy luật của dãy số và viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào dãy số: 1, 3, 4, 8, 15, 27, …., …., …..
Bài 4: Dãy số 1, 4, 7, …., 100 có bao nhiêu số hạng?
Bài 5: Cho hai biểu thức A = 5278 + 138 x m và B = 7927 - 382 x n. Tính giá trị của A khi m = 6 và giá trị của B khi n = 3 và so sánh A với B.
Bài 5: Trung bình cộng của bốn số là 2280. Số thứ nhất và số thứ ba kém số thứ hai và số thứ tư 1492 đơn vị, số thứ hai kém số thứ tư 498 đơn vị. Tìm số thứ hai và số thứ tư.
Đáp án
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | D | B | C | A |
II. Phần tự luận
Bài 1:
a) (3782 + 7838) x 4 = 11620 x 4 = 46480
b) 837 x 3 + 4791 x 2 = 2511 + 9582 = 12093
c) 9273 x 5 – 6863 x 7 = 46365 – 48041
d) (3378 x 9) : 3 – 4972 = 30402 : 3 – 4972 = 10134 – 4972 = 5162
Bài 2:
a) (7392 – X) : 4 = 97 7392 – X = 97 x 4 7392 – X = 388 X = 7392 – 388 X = 7004 |
b) 486 : (X : 3) = 486 X : 3 = 486 : 486 X : 3 = 1 X = 1 x 3 X = 3 |
c) X + 2673 = 7487 + 4681 X + 2673 = 12168 X = 12168 – 2673 X = 9495 |
d) X – 6472 = 9263 – 5846 X – 6472 = 3417 X = 3417 + 6472 X = 9889 |
Bài 3:
Quy luật của dãy số: số thứ tư bằng tổng của ba số trước nó.
Ba số tự nhiên thích hợp điền vào dãy số là: 50, 92, 169.
Bài 4:
Số số hạng của dãy số là: (100 - 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)
Bài 5:
Với m = 6 thì giá trị của A = 5278 + 138 x 6 = 5278 + 828 = 6106
Với n = 3 thì giá trị của B = 7927 – 382 x 3 = 7927 – 1146 = 6781
Vì 6106 < 6781 nên A < B
Bài 5:
Tổng của bốn số là:
2280 x 4 = 9120
Tổng số thứ nhất và số thứ ba là:
(9120 – 1492) : 2 = 3814
Tổng số thứ hai và số thứ tư là:
9120 – 3814 = 5306
Số thứ hai là:
(5306 – 498) : 2 = 2404
Số thứ tư là:
5306 – 2404 = 2902
Đáp số: 2404; 2902
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 5
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 6
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 7
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10