Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 12 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cho dãy số: 19 200, 19 201, 19 202, …., …., …., 19 206, 19 207. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm lần lượt là:
A. 19 204, 19 205, 19 206
B. 19 203, 19 204, 19 205
C. 19 300, 19 400, 19 500
D. 19 230, 19 240, 19 250
Câu 2. Số ?
623 48? 773 < 623 481 209
A. 0
B. 1
C. 2
D. 9
Câu 3. Số gồm 2 trăm triệu, 1 triệu, 6 trăm nghìn và 9 đơn vị được viết là:
A. 201 600 009
B. 216 900 000
C. 201 690 000
D. 210 600 009
Câu 4. Trong các số dưới đây, số nào lớn nhất?
A. 190 230 400
B. 201 800 120
C. 92 989 199
D. 189 260 070
Câu 5. Giá trị của chữ số 2 trong số 762 651 348 là:
A. 200 000 000
B. 20 000 000
C. 2 000 000
D. 200 000
Câu 6. Số 401 thuộc dãy số nào dưới đây?
A. 1, 3, 5, 7, 9, …..
B. 0, 2, 4, 6, 8, …..
C. 0, 5, 10, 15, 20, …..
D. 10, 20, 30, 40, 50, …..
Câu 7: Số chẵn liền sau số 321 136 đọc là?
A. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba tám
B. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba mươi sáu
C. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba sáu
D. Ba trăm hai mươi mốt nghìn một trăm ba mươi tám
Câu 8: Số “Ba triệu năm trăm” được viết là?
A. 350 000
B. 3 500 000
C. 3 500
D. 3 500 000 000
II. Phần tự luận
Bài 1. Hoàn thành bảng dưới đây.
Viết số |
Lớp triệu |
Lớp nghìn |
Lớp đơn vị |
||||||
Hàng trăm triệu |
Hàng chục triệu |
Hàng triệu |
Hàng trăm nghìn |
Hàng chục nghìn |
Hàng nghìn |
Hàng trăm |
Hàng chục |
Hàng đơn vị |
|
627 256 918 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
45 872 140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
5 |
1 |
8 |
0 |
2 |
1 |
3 |
|
3 |
2 |
7 |
9 |
1 |
0 |
0 |
2 |
6 |
Bài 2. >; <; =?
2 615 500 ….. 2 198 666 |
230 125 ….. 200 000 + 40 000 |
167 350 000 ….. 167 829 005 |
40 100 001 ….. 40 000 000 + 100 000 + 1 |
76 230 152 ….. 76 099 959 |
28 000 000 ….. 20 000 000 + 800 000 |
Bài 3. Số ?
2 002, 2 004, 2 006, 2 008, ….., ….., …..
6 020, 6 040, 6 060, 6 080, ….., ….., …..
100 000, 200 000, 300 000, 400 000, 500 000, ….., …..
578 125, 578 130, 578 135, 578 140, 578 145, ….., …..
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 7 x (8 + 9) = 7 x 8 + 7 x …
b) 7 x 15 = 7 x 5 + 7 x …
c) 18 x (20 – 5) = 18 x 20 – 18 x …
d) 25 x 16 = 25 x 20 – 25 x …
Câu 2. Cô Hoàn mua 5kg gạo tẻ và 5kg gạo nếp. Giá 1kg gạo tẻ là 9300 đồng, 1kg gạo nếp là 11200 đồng. Hỏi cô Hoàn phải trả hết bao nhiêu tiền?
A. 101500 đồng
B. 102500 đồng
C. 65300 đồng
D. 57700 đồng
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Một cửa hàng vật liệu xây dựng nhập về 40 tạ sắt. Giá mỗi tạ sắt là 915000 đồng. Cửa hàng đã bán được 10 tạ sắt. Hỏi số sắt còn lại trị giá bao nhiêu tiền?
A. 27500000 đồng
B. 27400000 đồng
C. 27450000 đồng
D. 2745000 đồng
Câu 4. Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu | Đúng | Sai |
a) 15 x 28 = 420 | ||
b) 135 x 52 = 7010 | ||
c) 2547 x 35 = 89135 | ||
d) 1869 x 47 = 87843 |
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Hai đoàn xe chở học sinh đi tham quan. Mỗi đoàn có 6 xe, mỗi xe chở được 35 người. Hỏi 2 đoàn xe chở được bao nhiêu học sinh đi tham quan (giải bằng 2 cách)
Câu 2. Tiền công 1 ngày của người thợ cả là 95000 đồng và của người thợ phụ là 60000 đồng. Nếu mỗi người làm 4 ngày công thì số tiền công của người thợ cả nhiều hơn số tiền công của người thợ phụ là bao nhiêu tiền (giải bằng 2 cách )
Câu 3. Đặt tính rồi tính:
a) 54 x 17
…………
…………
…………
b) 165 x 24
…………
…………
…………
…………
c) 275 x 47
…………
…………
…………
…………
d) 2546 x 65
…………
…………
…………
…………
Câu 4.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 84m, chiều dài hơn chiều rộng 6m. Tính diện tích của mảnh vườn đó.
Câu 5: Hai đội xe vận chuyển dưa hấu ra thành phố, đội xe thứ nhất có 8 xe, đội xe thứ hai có 5 xe, mỗi xe chở 1250kg dưa hấu. Hỏi cả hai đội xe chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam dưa hấu? (giải bằng 2 cách)
Đáp án
Phần I:
Câu 1.
a) 7 x (8 + 9) = 7 x 8 + 7 x 9
b) 7 x 15 = 7 x 5 + 7 x 10
c) 18 x (20 – 5) = 18 x 20 – 18 x 5
d) 25 x 16 = 25 x 20 – 25 x 4
Câu 2. B. 102500 đồng
Câu 3. C. 27450000 đồng
Câu 4.
Câu | Đúng | Sai |
a) | X | |
b) | X | |
c) | X | |
d) | X |
Phần II:
Câu 1.
Cách 1
Mỗi đoàn xe chở được số học sinh là:
35 x 6 = 210 (học sinh)
Hai đoàn xe chở được số học sinh là:
210 x 2 = 420 (học sinh)
Đáp số: 420 học sinh
Cách 2
Cả 2 đoàn có số xe là:
6 x 2 = 12 (xe)
Hai đoàn chở được số học sinh là:
35 x 12 = 420 (học sinh)
Đáp số : 420 học sinh
Câu 2. Cách 1:
Số tiền công 4 ngày của người thợ cả là :
95000 x 4 = 380000 (đồng)
Số tiền công 4 ngày của người thợ phụ là:
60000 x 4 = 240000 (đồng)
Số tiền công người thợ cả nhiều hơn số tiền công người thợ phụ là:
380000 – 240000 = 140000 (đồng)
Đáp số : 140000 đồng
Cách 2:
Cùng 1 ngày công, người thợ cả nhận được nhiều hơn người thợ phụ số tiền là :
95000 – 60000 = 35000 (đồng)
Nếu cùng làm 4 ngày công, người thợ cả nhận được nhiều hơn người thợ phụ số tiền là ;
35000 x 4 = 140000 (đồng)
Đáp số: 140000 đồng
Câu 3.
Câu 4.
Nửa chu vi mảnh vườn là:
84 : 2 = 42(m)
Chiều dài mảnh vườn đó là:
(42 + 6) : 2 = 24(m)
Chiều rộng mảnh vườn đó là:
42 − 24 = 18(m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
24 × 18 = 432(m2)
Đáp số: 432m2.
Câu 5
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16