Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 16 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số 42 570 300 được đọc là:
A. Bốn trăm hai mươi lăm triệu bảy mươi nghìn ba trăm
B. Bốn triệu hai trăm năm mươi bảy nghìn hai trăm
C. Bốn hai triệu năm bảy nghìn ba trăm
D. Bốn mươi hai triệu năm trăm bảy mươi nghìn ba trăm
Câu 2. Trong số 9 352 471: Chữ số 3 thuộc hàng nào? Lớp nào?
A. Hàng trăm, lớp đơn vị
B. Hàng nghìn, lớp nghìn
C. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
D. Hàng trăm nghìn, lớp trăm nghìn
Câu 3. Dòng nào dưới đây viết đúng theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 67 524; 76 542; 76 524; 67 542
B. 67 524; 67 542; 76 524; 76 542
C. 76 542; 76 524; 67 542; 67 524
D. 76 542; 76 524; 67 542; 67 524
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức a × b : c nếu a = 56; b = 2; c = 4
A. 28
B. 112
C. 7
D. 1 344
Câu 5. Trung bình cộng của 36; 42 và 57 là:
A. 35
B. 405
C. 145
D. 45
Câu 6. Có 8 hộp bút chì màu như nhau có 96 chiếc. Hỏi 5 hộp như thế có số bút chì màu là:
A. 12 bút chì
B. 60 bút chì màu
C. 17 bút chì màu
D. 40 bút chì màu
Câu 7. Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm:
(637 + 245) + 259 = (637 + 259) + ………
A. 259
B. 931
C. 1141
D. 245
A. 15 m
B. 150 m
C. 250 m
D. 500m
II. Phần tự luận.
Bài 1. Cho các số: 8 562 590, 9 016 512, 8 508 252, 10 736 617:
a. Sắp xếp các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn:
………………………………………………………………………………………….
b. Số lớn nhất là ….. và số nhỏ nhất là …..
c. Làm tròn số lớn nhất đến hàng trăm nghìn được số …..
d. Tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất là …..
e. Hiệu của số lớn nhất và số nhỏ nhất là …..
Bài 2. Đặt tính rồi tính
38 154 + 60 765 ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... |
72 485 – 52 936 ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... |
30 856 × 5 ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... |
12 288 : 3 ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... |
Bài 3. Tính giá trị biểu thức
807192 – 82975 × 7 = ................................. = ................................. |
428 × 9 – 400 × 9 = ................................. = ................................. |
20 × 7 × 5 = ................................. = ................................. |
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Câu 2. Chọn câu trả lời đúng
Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích 4815cm2, chiều rộng 45cm, chiều dài của tấm bìa đó là:
A. 117cm
B. 107cm
C. 105cm
D. 115cm
Câu 3. Đánh dấu X vào ô thích hợp:
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 44634 : 173 = 258 |
||
b) 108486 : 265 = 409 (dư 1) |
||
c) 72546 : 234 = 310 (dư 6) |
||
d) 92414 : 457 = 202 (dư 10) |
Câu 4. Nối phép tính với kết quả đúng:
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Một người thợ làm 24 ngày công trong một tháng được nhận 1 560 000 đồng tiền công. Hỏi trung bình một ngày công người thợ được nhận bao nhiêu tiền?
Bài giải
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………..
Câu 2. Đặt tính rồi tính:
a) 21715 : 43
…………….
…………….
…………….
b) 55470 : 69
…………….
……………
…………….
c) 34254 : 57
…………….
…………….
…………….
Câu 3. Năm nay bác Hồng thu hoạch được 9 tấn 750kg cả thóc và ngô. Số thóc bác đóng được 142 bao, số ngô bác đóng được 53 bao. Hỏi bác Hồng thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam ngô, bao nhiêu ki-lô-gam thóc? (biết rằng khối lượng mỗi bao bằng nhau)
Bài giải
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
……………………………………………………………………….
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 1968 x 349 + 35460 : 985
b) 2008 x 327 – 1308 x 502
…………………………… ……………………………
…………………………… ……………………………
Câu 5: Khi chia một số tự nhiên cho 135, một bạn sơ ý viết sai ở số bị chia như sau : chữ số hàng trăm là 6 viết thành 2 và chữ số hàng đơn vị là 2 viết thành 6. Vì viết sai như thế nên khi chia số đó cho 135 có thương là 24 và dư 6. Hãy tìm thương và số dư trong phép chia đã cho.
Đáp án
Phần I
Câu 1.
a) S
b) Đ
c) Đ
Câu 2. B
Câu 3.
Câu |
Đúng |
Sai |
a) 44634 : 173 = 258 |
X |
|
b) 108486 : 265 = 409 (dư 1) |
X |
|
c) 72546 : 234 = 310 (dư 6) |
X |
|
d) 92414 : 457 = 202 (dư 10) |
X |
Câu 4. (A ; 3) (B ; 4) (C ; 1) (D ; 2)
Phần 2
Câu 1. Trung bình 1 ngày công người thợ được nhận số tiền là:
1560000 : 24 = 65000 (đồng)
Đáp số: 65000 đồng
Câu 2.
Câu 3. Đổi 9 tấn 750 kg = 950 kg
Tổng số bao góc và ngô là: 142 + 53 = 195 (bao)
Trung bình mỗi bao có số ki-lô-gam là: 9750 : 195 = 50 (kg)
Số thóc bác Hồng thu hoạch trong năm nay là: 50 x 142 = 7100 (kg)
Số ngô bác Hồng thu hoạch trong năm nay là: 50 x 53 = 2650 (kg)
Đáp số: 7100 kg thóc; 2650 kg ngô
Câu 4.
a) 1968 x 349 + 35460 : 985
= 686832 + 36
= 686868
b) 2008 x 327 – 1308 x 502
= 656616 – 656616
= 0
Câu 5:
Số bị chia trong phép chia sai là:
135 × 24 + 6 = 3246
Số bị chia cần tìm là: 3642
Ta có:
3642 : 135 = 26 (dư 132)
Vậy thương và số dư cần tìm lần lượt là: 26 và 132.
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 19
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 20