Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 14 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 2. Trong hình vẽ dưới đây, đường thẳng AB song song với các đường thẳng: ………….. (Điền vào chỗ chấm)
A. AD và BC
B. MN và DC
C. AD và MN
D. MD và NC
Câu 3. Các góc sau được sắp xếp theo thứ tự lớn dần là:
A. Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt
B. Góc bẹt, góc tù, góc vuông, góc nhọn
C. Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt
D. Góc nhọn, góc tù, góc vuông, góc bẹt
Câu 4. Số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 4 phút 12 giây = …… giây là:
A. 252
B. 240
C.16
D. 212
Câu 5. phút ……….. 30 giây. Dấu cần điền vào chỗ chấm là:
A. >
B. <
C. =
Câu 6. Bạn Bình thực hiện xong 4 phép tính hết 10 phút 36 giây. Hỏi bạn Bình thực hiện xong 3 phép tính đó hết bao nhiêu giây ? (Thời gian thực hiện mỗi phép tính như nhau).
A. 447 giây
B. 636 giây
C. 477 giây
D. 159 giây
Câu 7. Khi thi chạy 100m, Minh chạy hết 12 giây, còn Bình chạy chậm hơn Minh 5 giây. Bình chạy 100m hết số giây là:
A. 20 giây
B. 10 giây
C. 7 giây
D. 17 giây
Câu 8. Bốn bạn thi chạy trên cùng một đoạn đường: Trung chạy hết phút, Dũng chạy hết phút, Quyết chạy hết phút, Thắng chạy hết phút. Hỏi ai chạy nhanh nhất?
A. Trung
B. Dũng
C. Quyết
D. Thắng
II. Phần tự luận.
Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm
4 phút 24 giây = .............. giây phút = ................. giây 62 giây = .......... phút .......... giây 130 giây = ........... phút .......... giây |
2 phút 25 giây = ............... giây giờ = ................... giây. 75 giây = ............ phút ............ giây 123 giây = ............. phút ........... giây |
Bài 2. Có BCDE là hình vuông. Kể tên các cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình vẽ bên:
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Bài 3. Giải bài toán sau:
Bài giải
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
..............................................................................................
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S
a) (55 + 35) : 5 = 55 : 5 + 35 : 5
= 11 + 7
= 18 …
c) (41 + 22) : 3 = 41 : 3 + 22 : 3
= 13 + 7
= 20 …
b) (55 + 35) : 5
= 90 : 5
= 18…
d) (41 + 22) : 3
= 63 : 3
= 21 …
Câu 2. Đánh dấu X vào ô thích hợp
Câu | Đúng | Sai |
a) 269517 : 3 = 89839 | ||
b) 409638 : 4 = 102409 (dư 2) | ||
c) 579482 : 5 = 115896 (dư 3) | ||
d) 108349 : 7 = 15478 (dư 3) |
Câu 3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một cửa hàng có 12 cuộn dây điện, mỗi cuộn dài 150m. Cửa hàng đã bán được 1/3 số dây điện. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét dây điện?
A. 1250m
B. 1200m
C. 600m
D. 1300m
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Tính bằng hai cách
a) (24 + 36) : 4 Cách 1 : a)………………………………………………. Cách 2 : b)………………………………………………. |
b) (84 – 35) : 7 Cách 1 : a)………………………………………………. Cách 2 : b)………………………………………………. |
Câu 2. Buổi sáng tổ bác An xếp được 45 tấn hàng lên xe ô tô, mỗi xe xếp được 5 tấn. Buổi chiều tổ bác An xếp được 40 tấn hàng lên xe và mỗi xe cũng xếp được 5 tấn hàng. Hỏi cả ngày tổ bác An xếp được tất cả bao nhiêu xe hàng? ( Giải bằng hai cách )
Câu 3. Có 2 tạ 70kg gạo được chia đều vào 6 bao. Hỏi mỗi bao có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
…………………
Câu 4. Tính giá trị của biểu thức:
a) 450 : (3 x 5) …………………. …………………. …………………. |
b) (45 x 63) : 9 …………………. …………………. …………………. |
Câu 5: Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng là 5cm, nếu chiều dài hình chữ nhật giảm đi 3 lần thì diện tích hình chữ nhật mới là 525cm2. Tính chiều dài hình chữ nhật ABCD.
Đáp án
Phần I
Câu 1
a) Đ
b) Đ
c) S
d) Đ
a) (55 + 35) : 5 = 55 : 5 + 35 : 5
= 11 + 7
= 18 …
c) (41 + 22) : 3 = 41 : 3 + 22 : 3
= 13 + 7
= 20 …
b) (55 + 35) : 5
= 90 : 5
= 18…
d) (41 + 22) : 3
= 63 : 3
= 21 …
Câu 2.
Câu | Đúng | Sai |
a) | X | |
b) | X | |
c) | X | |
d) | X |
Câu 3. B
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. Cách 1
a) ( 24 + 36 ) : 4 b) ( 84 – 35 ) : 7
= 60 : 4 = 49 : 7
= 15 = 7
Cách 2
a) ( 24 + 36 ) : 4
= 24 : 4 + 36 : 4
= 6 + 9
= 15
b) ( 84 – 35 ) : 7
= 84 : 7 – 35 : 7
= 12 - 5
= 7
Câu 2. Cách 1:
Số xe hàng tổ bác An xếp được trong buổi sáng là:
45 : 5 = 9 (xe)
Số xe hàng tổ bác An xếp được trong buổi chiều là:
40 : 5 = 8 (xe)
Tổng số xe hàng tổ bác An xếp được trong cả ngày là:
9 + 8 = 17 (xe)
Đáp số: 17 xe hàng
Cách 2:
Tổng số tấn hàng cần xếp là:
45 + 40 = 85 ( tấn )
Tổng số xe hàng xếp được là:
85 : 5 = 17 ( xe )
Đáp số: 17 xe hàng
Câu 3. Đổi: 2 tạ 70kg = 270kg
Mỗi bao có số ki-lô-gam gạo là:
270 : 6 = 45 ( kg )
Đáp số: 45kg gạo
Câu 4.
a) 450 : (3 x 5)
= 450 : 15
= 30
b) ( 45 x 63) : 9
= 45 : 9 x 63
= 5 x 63
= 315
Câu 5:
Bài giải
Diện tích cũ hình chữ nhật ABCD là:
525 × 3 = 1575 (cm2)
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
1575 : 5 = 315 (cm)
Đáp số: 315cm
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 14
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 15
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 16
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 17
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 18