Tailieumoi.vn xin giới thiệu Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 9 có lời giải chi tiết. Tài liệu giống như đề kiểm tra cuối tuần, gồm có các bài tập từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em ôn luyện củng cố kiến thức đã học trong tuần qua.
Chỉ 300k mua trọn bộ Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo cả năm bản word có lời giải chi tiết
B1: Gửi phí vào tài khoản 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank
B2: Nhắn tin tới zalo Vietjack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án.
Xem thử tài liệu tại đây: Link tài liệu
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 - Đề 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đơn vị đo diện tích là?
A. m2
B. m
C. dm
D. cm
Câu 2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 15 m, chiều rộng là 5 m. Vậy diện tích của mảnh vườn đó là:
A. 75 m2
B. 55 m2
C. 65 m2
D. 40 m2
Câu 3. Diện tích của hình chữ nhật bên là:
A. 8 m2
B. 80 m2
C. 24 m2
D. 60 m2
Câu 4. Câu đúng với hình vẽ bên là:
A. Diện tích hình chữ nhật nhỏ hơn diện tích hình vuông.
B. Diện tích hình chữ nhật bằng diện tích hình vuông.
C. Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích hình vuông.
D. Diện tích hình chữ nhật gấp 20 000 lần diện tích hình vuông.
Câu 5. Số ?
6 m2 = ? cm2
A. 600
B. 6 000
C. 60 000
D. 600 000
Câu 6. Chú An mất 2 phút để sơn 1 m2 tường. Vậy chú An có thể sơn xong 2 mặt của bức tường hình chữ nhật dài 4 m và cao 2 m trong thời gian là:
A. 8 phút
B. 16 phút
C. 32 phút
D. 48 phút
Câu 7: Số trung bình cộng của 3 và 11 là?
A. 9
B. 6
C. 4
D. 7
Câu 8: 5 dm2 2 cm2 lớn hơn 5m2. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
C. Không tính được
D. Thiếu dữ kiện để kết luận
II. Phần tự luận
Bài 1. Số ?
5 dm2 = ….. cm2 |
100 000 cm2 = ….. m2 |
8 m2 = ….. dm2 |
30 000 cm2 = ….. dm2 |
7 m2 = ….. cm2 |
6 000 dm2 = ….. m2 |
Bài 2. Số ?
1 m2 10 dm2 = ….. dm2 |
7 m2 3 dm2 = ….. cm2 |
12 dm2 8 cm2 = ….. cm2 |
65 m2 12 dm2 = ….. dm2 |
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức:
864 : 2 + 333 – 4 × 123
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9 - Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1. Điền dấu X vào chỗ chấm đặt dưới hình vẽ đúng:
Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm được vẽ như sau:
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Hình vuông có cạnh 3cm được vẽ như sau:
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng:
Đường cao của hình tam giác ABC tương ứng với đáy BC là:
a) BN
b) AB
c) AM
d) AC
Câu 4. Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 24cm, chiều dài hơn chiều rộng 8cm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
A. 192cm2
B. 384cm2
C. 128cm2
D. 138 cm2
Phần II. Trình bày chi tiết các bài toán
Câu 1. a) Cho hình chữ nhật ABCD (hình bên)
Hỏi có mấy cặp cạnh song song với nhau?
Hãy nêu tên những cặp cạnh song song với nhau có trong hình đó.
b) Có mấy cặp cạnh vuông góc với nhau? Hãy nêu tên những cặp cạnh vuông góc với nhau trong hình đã cho.
Câu 2. Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 2cm và tính diện tích hình vừa vẽ
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Câu 3. Vẽ hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật trên và tính diện tích của hình vuông vừa vẽ.
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
……………………………………………………………………..
Câu 4: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn.Hỏi trong thư viện có bao nhiêu cuốn sách mỗi loại?
Đáp án
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1.
Điền dấu X vào chỗ chấm đặt dưới hình vẽ đúng:
Hình chữ nhật có chiều dài 4cm, chiều rộng 2cm được vẽ như sau: Chọn Hình 3.
Câu 2.
Hình 1. S
Hình 2. Đ
Hình 3. S
Câu 3. B
Câu 4. C
Phần II. Tự luận
Câu 1.
a) Hai cặp song song với nhau là AB và DC ; BC và AD
b) 4 cặp cạnh vuông góc với nhau là: BA và BC ; CB và CD ; CD và AD ; DA và AB
Câu 2.
Diện tích hình chữ nhật là:
6 x 2 = 12 ( cm2)
Đáp số: 12cm2
Câu 3.
Chu vi của hình chữ nhật là:
(6 + 2 ) x 2 = 16 (cm)
Vì chu vi hình vuông bằng hình chữ nhật nên
Chu vi hình vuông bằng 16cm
Cạnh hình vuông là:
16 : 4 = 4 (cm)
Diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
Đáp số: 16cm2
Câu 4:
Số sách đọc thêm là:
(1800 – 1000) : 2 = 450 (quyển)
Số sách giáo khoa là:
450 + 1000 = 1450 (quyển)
Đáp số: 450 quyển sách đọc thêm
1450 quyển sách giáo khoa
Xem thêm lời giải bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 8
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 9
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 10
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 11
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 12
Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Tuần 13