FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2 | FeCl2 ra Fe

1.1 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2

1. Phương trình phản ứng hóa học

FeCl2 + Mg → Fe + MgCl2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Mg tan dần và xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

4.2. Tính chất hoá học của Mg

- Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Magie (Mg) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Lưu ý:

- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl2 tác dụng với magie

6. Bạn có biết

Mg có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

A. Một đinh Fe sạch.

B. Dung dịch H2SO4 loãng.

C. Một dây Cu sạch.

D. Dung dịch H2SO4 đặc.

Hướng dẫn giải

Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

Đáp án : A

Ví dụ 2: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 

A. Chỉ sủi bọt khí

B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ

C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí

D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl

Đáp án : C

Ví dụ 3: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+

Hướng dẫn giải

Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+

Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu

Đáp án : A

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe

FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2

FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl

FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl

FeCl2 + H2S → FeS↓ + 2HCl

FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl

Đánh giá

0

0 đánh giá