FeCl2 + K2S → FeS↓ + KCl | FeCl2 ra FeS

233

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl

1. Phương trình phản ứng hóa học

FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng xuất hiện kết tủa đen sắt II sunfua

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

4.2. Tính chất hoá học của K2S

- Chất này có thể điều chế bằng cách đun nóng K2SO4 với carbon (than cốc):

K2SO4 + 4C → K2S + 4CO↑

Trong phòng thí nghiệm K2S nguyên chất có thể điều chế bằng cách cho kali hóa hợp với lưu huỳnh trong môi trường amonia khan.

- Muối sulfide là muối rất cơ bản, do vậy K2S hoàn toàn thủy phân trong nước theo phản ứng sau đây:

K2S + H2O → KOH + KHS

Đối với nhiều mục đích, phản ứng này không quan trọng vì hỗn hợp của HS và OH phản ứng như dung dịch S2−. Các muối sulfide của kim loại kiềm khác (trừ Na) cũng có tính chất tương tự.

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch K2S

6. Bạn có biết

CuCl2 cũng có phản ứng tương tự tạo kết tủa đồng sunfua

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây tạo ra sản phẩm là muối sắt (II) sunfua

A. Sắt (II)clorua tác dụng với dung dịch hidrosunfua.

B. Sắt tác dụng với dung dịch natrisunfua.

C. Sắt tác dụng với đồng sunfua nung nóng.

D. Sắt tác dụng với bột lưu huỳnh nung nóng.

Hướng dẫn giải

Fe không phản ứng với Na2S; CuS

FeCl2 không phản ứng với H2S

Đáp án : D

Ví dụ 2: Cho các kim loại sau: Al; Zn ; Fe; Cu; Pb. Số kim loại tác dụng với dung dịch đồng sunfat là:

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

Hướng dẫn giải

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đáp án : C

Ví dụ 3: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

A. FeSO4   

B. CuSO4   

C. Fe2(SO4)3   

D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

FeCl2 + H2S → FeS↓ + 2HCl

FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl

FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl

FeCl2 + (NH4)2CO3 → FeCO3↓ + 2NH4Cl

FeCl2 + 2HCl + NaNO2 → H2O + NaCl + NO↑ + FeCl3

4FeCl2 + 4HCl + O2 → 2H2O + 4FeCl3

2FeCl2 + 2HCl + H2O2 → H2O + 2FeCl3

Đánh giá

0

0 đánh giá