FeCl2 +AgNO3 → AgCl↓+ Fe(NO3)2 | FeCl2 ra Fe(NO3)2

350

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2

1. Phương trình phản ứng hóa học

FeCl2 +2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Phản ứng xuất hiện kết tủa màu trắng AgCl

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

4.2. Tính chất hoá học của AgNO3

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl2 tác dụng với dung dịch AgNO3

6. Bạn có biết

Tương tự FeCl2, các muối clorua khác như NaCl, KCl, BaCl2,... cũng phản ứng với muối bạc tạo kết tủa bạc nitrat

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho ít bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được dung dịch X gồm

A. Fe(NO3)2, H2O     

B. Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

C. Fe(NO3)2, AgNO3 dư     

D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3 dư.

Hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag↓

→ Dung dịch X gồm Fe(NO3)3, AgNO3

Đáp án : B

Ví dụ 2: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

A. Fe(NO3)2      

B. Fe(NO3)3

C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3      

D. Fe(NO3)3 , AgNO3

Hướng dẫn giải

3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

Đáp án : B

Ví dụ 3: Trong các phản ứng với phi kim, sắt thường đóng vai trò là chất gì?

A. Oxi hóa    

B. Khử    

C. xúc tác    

D. chất tạo môi trường.

Hướng dẫn giải

Phi kim thường thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng.

Đáp án : B

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl

FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl

FeCl2 + H2S → FeS↓ + 2HCl

FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl

FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl

FeCl2 + (NH4)2CO3 → FeCO3↓ + 2NH4Cl

FeCl2 + 2HCl + NaNO2 → H2O + NaCl + NO↑ + FeCl3

Đánh giá

0

0 đánh giá