Mg + H2O → Mg(OH)2 + H2 | Mg ra Mg(OH)2

12.5 K

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2 gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Magie. Mời các bạn đón xem:

Phương trình Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2

1. Phương trình phản ứng hóa học:

    Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với nước đun nóng

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ

4. Tính chất hóa học

- Magie là chất khử mạnh:

Mg → Mg2+ + 2e

a. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Magie (Mg) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Lưu ý:

- Do Mg có ái lực lớn với oxi: 2Mg + CO2 → MgO. Vì vậy không dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy Mg.

b. Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl và H2SO4 loãng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3:

4Mg + 10 HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3 H2O

5. Cách thực hiện phản ứng

Cho kim loại Mg tác dụng với nước đun nóng

6. Bạn có biết

Mg không tác dụng H2O ở điều kiện thường, kim loại kiềm thổ chỉ có Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở điều kiện thường thôi, còn Mg tác dụng với H2O thì phải có nhiệt độ từ 80-100 độ C.

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần.

B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đếu tác dụng được với nước

C. Fe, Al, Cr thụ động trong axit sunfuric đặc nguội

D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do màng oxi Al2O3 bền vững bảo vệ

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ví dụ 2: Trong các PTHH sau, có bao nhiêu phản ứng không tạo ra chất khí?

H2O + Mg → ; HCl + Mg(HCO3)2 → ;C2H5OH + HCOOH → ;Fe(NO3)2 + Na2CO3 

A. 1    

B. 2    

C.3    

D. 4

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

C2H5OH + HCOOH → HCOOC2H5 + H2O

Ví dụ 3: Cho 2,4 g Mg tác dụng với nước đun nóng thu được khí X dẫn toàn bộ khí X qua CuO nung nóng, phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:

A. 16g

B. 4,8g

C. 12g

D. 8g

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nCuO = nH2= nMg = 0,1 mol ⇒ mCuO = 0,1.80 = 8 g

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Magie và hợp chất:

Mg + 2FeCl3 → MgCl2 + 2FeCl2

Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Mg + 2Fe2(SO4)3 → MgSO4 + 2FeSO4

3Mg + 2Fe2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Fe

3Mg + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe

3Mg + 2FeCl3 → 3MgCl2 + 2Fe

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu

Đánh giá

0

0 đánh giá