FeCl2 + Al → AlCl3 + Fe | FeCl2 ra Fe

467

Tailieumoi.vn xin giới thiệu phương trình 3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe gồm điều kiện phản ứng, cách thực hiện, hiện tượng phản ứng và một số bài tập liên quan giúp các em củng cố toàn bộ kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về phương trình phản ứng hóa học của Sắt. Mời các bạn đón xem:

Phương trình 3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe

1. Phương trình phản ứng hóa học

3FeCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Fe

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Nhôm tan dần và xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

4. Tính chất hoá học

4.1. Tính chất hoá học của FeCl2

- Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.

- Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e

Tính chất hóa học của muối:

- Tác dụng với dung dịch kiềm:

    FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

- Tác dụng với muối

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

Tính khử:

- Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

4.2. Tính chất hoá học của Nhôm

Nhôm là kim loại có tính khử mạnh: Al → Al3+ + 3e

Tác dụng với phi kim

a) Tác dụng với oxi

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit Al2O3 rất mỏng bảo vệ.

b) Tác dụng với phi kim khác

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với axit

   + Axit không có tính oxi hóa: dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

   + Axit có tính oxi hóa mạnh: dung dịch HNO3 loãng, HNO3 đặc, nóng và H2SO4 đặc, nóng.

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Nhôm bị thụ động hoá trong dung dịch HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với oxit kim loại( Phản ứng nhiệt nhôm)

Lưu ý: Nhôm chỉ khử oxit của các kim loại đứng sau nhôm

Tính chất hóa học của Nhôm (Al) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tác dụng với nước

- Phá bỏ lớp oxit trên bề mặt Al (hoặc tạo thành hỗn hống Al-Hg thì Al sẽ phản ứng với nước ở nhiệt độ thường)

2Al + 6H2O → 2Al(OH)3↓ + 3H2

Tác dụng với dung dịch kiềm

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Tác dụng với dung dịch muối

- Al đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu

5. Cách thực hiện phản ứng

- Cho FeCl2 tác dụng với nhôm

6. Bạn có biết

Al có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Zn, Fe, Cu, Pb...)

7. Bài tập liên quan

Ví dụ 1: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án : C

Ví dụ 2: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?

A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.

B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.

C. Không có bọt khí bay lên.

D. Dung dịch không chuyển màu.

Hướng dẫn giải

Đáp án : B

Ví dụ 3: Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:

A. (1), (3), (4).    

B. (1), (2), (3).

C. (1), (4), (5).    

D. (1), (3), (5).

Hướng dẫn giải

Các dung dịch phản ứng được với Cu gồm : FeCl3, HNO3, hỗn hợp HCl và NaNO3

2FeCl3 + Cu → CuCl2 + FeCl2

8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2+ 2NO + 4H2O

3Cu + 8HCl + 2NaNO3 → 3CuCl2 + NO + 2NaCl + 4H2O

Đáp án : C

8. Một số phương trình phản ứng hoá học khác của Sắt (Fe) và hợp chất:

FeCl2 + Ag2SO4 → 2AgCl↓ + FeSO4

FeCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl↓+ Fe(NO3)2

FeCl2 + Na2S → FeS↓ + 2NaCl

FeCl2 + K2S → FeS↓ + 2KCl

FeCl2 + H2S → FeS↓ + 2HCl

FeCl2 + Na2CO3 → FeCO3↓ + 2NaCl

FeCl2 + K2CO3 → FeCO3↓ + 2KCl

Đánh giá

0

0 đánh giá