Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2)

2.5 K

Tailieumoi.vn biên soạn và giới thiệu bộ câu hỏi Tin học gồm các kiến thức lý thuyết và thực hành, giúp học sinh ôn tập và bổ sung kiến thức cũng như hoàn thành tốt các bài kiểm tra môn Tin học. Mời các bạn đón xem:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học (Phần 2)

Câu 1Trong Pascal, lệnh clrscr được dùng để làm gì?

A. Xóa màn hình

B. In thông tin ra màn hình

C. Nhập dữ liệu từ bàn phím

D. Tạm dừng chương trình

Lời giải:

Đáp án đúng: A. Xóa màn hình

Trong Pascal, lệnh clrscr được dùng để xóa màn hình

Câu 2Các đối tượng cơ bản trong cơ sở dữ liệu Access và mối quan hệ giữa chúng

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 1)

*Mối quan hệ giữa Table và Form trong Access

Bảng trong Access dùng để lưu trữ thông tin. Mỗi bảng thường được lưu trữ một loại thông tin nhất định và giữa các bảng sẽ tồn tại mối quan hệ để giúp dữ liệu trong cơ sở dữ liệu được quản lý và hoạt động một cách hiệu quả nhất. Với chức năng như vậy, Form sẽ giúp chúng ta cập nhật dữ liệu vào bảng, sửa dữ liệu sẵn có trong bảng và đọc dữ liệu từ bảng ra ngoài.

*Mối quan hệ giữa Table và Reports trong Access

Khác với Form, Reports trong Access có thể được sử dụng để thể hiện ra báo cáo in được, xuất ra PDF được, có thể chứa nhiều thành phần hình hoạ giúp thân thiện hơn với người dùng so với Form. Đặc biệt Report sẽ không chuyện dụng như Form để cập nhậ dữ liệu ngược trở lại vào trong Table.

*Mối quan hệ giữa Table và Queries trong Access

Queries là câu lệnh hay ngôn ngữ truy vấn dữ liệu, Queries sẽ giúp chúng ta nói chuyện được với cơ sở dữ liệu là Table, với queries, chúng ta có thể đưa ra các tiêu chí để dữ liệu được lấy ra từ Table.

*Mối quan hệ giữa Queries và Reports trong Access

Thực chất, trong Access, mỗi Report đều được hỗ trợ bởi 1 query, hay nói cách khác, Report là cách diễn đạt khác của một query. Giả sử người biết về Access nhìn vào query sẽ biết được dữ liệu và câu hỏi đang được trả lời là gì, người không biết về Access nhìn report thì sẽ cảm thấy dễ tiếp cận hơn, còn thực chất đằng sau report là 1 hay nhiều queries lấy thông tin từ Tables ra để có thể diễn đạt, biểu đạt lên trên report.

Câu 3Một Hệ CSDL gồm:

A. CSDL và các thiết bị vật lí.

B. Các phần mềm ứng dụng và CSDL.

C. Hệ QTCSDL và các thiết bị vật lí.

D. CSDL và hệ quản trị CSDL và khai thác CSDL đó.

Lời giải:

Một Hệ CSDL gồm CSDL và hệ quản trị CSDL và khai thác CSDL đó. Ngoài ra, còn có các phần mềm ứng dụng được xây dựng dựa trên hệ quản trị CSDL để việc khai thác CSDL trở lên thuận tiện hơn, đáp ứng các yêu cầu đa dạng của người dùng.

Đáp án: D.

Câu 4Xét tệp hồ sơ học bạ của một lớp. Các hồ sơ được sắp xếp giảm dần theo điểm trung bình của học sinh. Việc nào dưới đây đòi hỏi phải duyệt tất cả các hồ sơ trong tệp?

A.  Tìm học sinh có điểm trung bình cao nhất.

B.  Tìm học sinh có điểm trung bình thấp nhất.

C.  Tính và so sánh điểm trung bình của các bạn học sinh nam và điểm trung bình của các học sinh nữ trong lớp.

D. Tìm học sinh có điểm trung bình sáu môn cao nhất

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 5Chương trình máy tính là gì ? Ví dụ?

Lời giải:

Chương trình máy tính là một tập hợp các hướng dẫn cho việc thực hiện nhiệm vụ của một máy tính. Một máy tính đòi hỏi các chương trình phải hoạt động và thường thực hiện các lệnh chương trình ở bộ phận xử lý trung tâm. Một chương trình máy tính được viết bằng một ngôn ngữ lập trình.

Một số ví dụ về các chương trình máy tính:

+ Một trình duyệt web như Mozilla Firefox và Apple Safari có thể được sử dụng để xem các trang web trên internet.

+ Một bộ phần mềm văn phòng có thể được sử dụng để viết các tài liệu hoặc bảng tính.

+ Trò chơi video là những chương trình máy tính.

Câu 6Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong:

A. Bộ nhớ RAM

B. Bộ nhớ ROM

C. Bộ nhớ ngoài

D. Các thiết bị vật lý

Lời giải:

Dữ liệu trong một CSDL được lưu trong bộ nhớ ngoài để đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người nhiều mục đích khác nhau

Đáp án: C.

Câu 7Cách khai báo biến

Lời giải:

- Các biến dùng trong chương trình cần phải được khai báo ngay trong phần khai báo của chương trình.

- Việc khai báo biến bao gồm:

   + Khai báo tên biến

   + Khai báo kiểu dữ liệu

- Cú pháp: Var <tên biến> : <kiểu dữ liệu>;

- Ví dụ:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 2)

- Tùy theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau.

Câu 8: Sự giống và khác nhau giữa mạng máy tính và mạng internet là gì?

Lời giải:

*Giống nhau:

-là các mạng máy tính thông dụng và phổ biến , theo 1 phương tiện truyền dẫn.
*Khác nhau:
-Về phạm vi hoạt động: Mạng LAN có phạm vi hoạt động tương đối nhỏ như: Trong 1 tòa nhà, trường học, cơ quan... (khoảng cách hoạt động giữa các máy tính là vài chục Km),còn mạng WAN có phạm vi hoạt động rất rộng trong một quốc gia, có thể vượt qua biên giới quốc gia, thậm chí là bao gồm cả lục địa.
-Tốc độ truyền dữ liệu: Mạng LAN có tốc độ truyền dữ liệu nhanh hơn mạng Wan (Tốc độ của mạng LAN là: 100 Mb/s , trong khi đó tốc độ của mạng Wan là: 56 Kb/s,các tuyến chính như T-1 cũng chỉ có 1,5 Mb/s).Mạng WAN có sự cố về lỗi, cũng như việc xử lý lỗi nhiều hơn so với mạng LAN.
-Quản lí: Mạng LAN dễ dàng trong viêc quản lí,sữa chữa,nâng cấp mạng hơn mạng WAN.
-Chi Phí: Chi phí để cài đặt mạng LAN rẻ hơn rất nhiều so với mạng Wan,
do đó tiết kiệm nhiều chi phí.
Hoạt động: Toàn bộ mạng đều được đặt tại vị trí duy nhất, dữ liệu được truyền theo 1 cấu trúc xác định (Mạng LAN), Có nhiều vị trí để đặt mạng, dữ liệu truyền theo nhiều loại cấu trúc khác nhau(Mạng WAN).

Câu 9Sự khác biệt giữa read và readln?

Lời giải:

Sự khác nhau giữa thủ tục chuẩn đưa giữ liệu ra màn hình write và writeln là:

-  Với thủ tục Write () sau khi đưa kết quả con trỏ ở cuối dòng văn bản

- Thủ tục Writeln () sau khi đưa kết quả con trỏ chuyển xuống đầu dòng tiếp theo

“Ln” trong Readln () hoặc Writeln () là viết tắt của Line, nghĩa là xong lệnh đó thì xuống dòng.

Câu 10Chương trình dịch là gì?

Lời giải:

Chương trình dịch – hay còn được gọi với tên tiếng Anh là compiler, là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình nguồn được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang chương trình đích được thể hiện bằng ngôn ngữ máy và chương trình đích này có thể chạy (thực thi) trên máy tính được.

Câu 11Hãy liệt kê các giá trị trong mảng mà thỏa điều kiện nhỏ hơn trị tuyệt đối của giá trị đứng liền sau nó và lớn hơn giá trị đứng liền trước nó?

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 4)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 5)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 6)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 7)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 8)

Câu 12Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? Ví dụ?

Lời giải:

Một hệ quản trị cơ sở dữ liệu (tiếng Anh: Database Management System, viết tắt DBMS) là một chương trình máy tính (một bộ các chương trình) được thiết kế để quản lý một cơ sở dữ liệu, một tập hợp dữ liệu lớn có cấu trúc, phục vụ cho các yêu cầu về dữ liệu của một số lượng lớn người sử dụng.

Ví dụ điển hình của hệ quản trị cơ sở dữ liệu bao gồm kế toán, nguồn nhân lực và hệ thống hỗ trợ khách hàng. Đầu tiên, hệ quản trị cơ sở dữ liệu chỉ có ở các công ty lớn với đầy đủ phần cứng cần thiết hỗ trợ cho một tập hợp dữ liệu lớn. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu. Gần đây, nó đã trở thành một phần tiêu chuẩn của bất kỳ công ty nào.

Câu 13Các thành phần của hệ CSDL gồm

A.CSDL ,hệ QTCSDL

B.CSDL ,hệ QTCSDL,phần mềm ứng dụng

C.con người , CSDL ,phần mềm ứng dụng

D.con người,phần mềm ứng dụng,CSDL ,hệ QTCSDL

Lời giải:

Các thành phần của hệ CSDL gồm con người, phần mềm ứng dụng,CSDL , hệ QTCSDL
Ta chọn D

Câu 14Viết một chương trình chấp nhận chuỗi là các dòng được nhập vào, chuyển các dòng này thành chữ in hoa và in ra màn hình. Giả sử đầu vào là:

Hello world
Practice makes perfect

Thì đầu ra sẽ là:

HELLO WORLD
PRACTICE MAKES PERFECT

Lời giải:

line = []

while True:

          s = input()

          if s:

                   lines.append(s.upper())

          else:

                   break;

# Bài Python 12, Code by Quantrimang.com

For sentence in lines:

          print (sentence)

Câu 15Nêu các bước tạo cấu trúc bảng trong access 2007

Lời giải:

Các bước tạo cấu trúc bảng:

Bước 1: Tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế

- Nháy đúp Create table in Design view.

- Trên thanh công cụ thiết kế bảng Table Design và cửa sổ cấu trúc bảng.

Bước 2: Tạo trường 

- Gõ tên trường vào cột Field Name

- Chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type

- Mô tả nội dung trường trong cột Description (không nhất thiết phải có)

- Chọn tính chất trường trong phần Field Properties

Bước 3: Chỉ định khóa chính

- Chọn trường làm khóa chính.

- Chọn lệnh Edit -> Primary Key (hoặc nháy nút biểu tượng chìa khóa)

Bước 4: Lưu cấu trúc bảng

- Chọn lệnh File -> Save

- Gõ tên bảng vào ô Table Name trong hộp thoại Save as

- Nháy nút OK

Câu 16Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu nào? 

A. Text

B. Currency

C. Longint

D. Memo

Lời giải:

Trong Access khi ta nhập dữ liệu cho trường “Ghi chú” trong CSDL (dữ liệu kiểu văn bản) mà nhiều hơn 255 kí tự thì ta cần phải định nghĩa trường đó theo kiểu Memo ( 0 đến 65536 kí tự).

Đáp án: D

Câu 17Tìm hiểu nội quy thư viện, thẻ thư viện, phiếu mượn/trả sách, sổ quản lí sách,… của thư viện trường trung học phổ thông.

Lời giải:

- Nội quy: Không mang túi sách, báo vào phòng đọc, xuất trình thẻ thư viện, chứng minh thư với thủ thư. Chỉ đọc tại chỗ không được mang tài liệu ra ngoài phòng đọc thư viện.

- Thẻ thư viện:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 9)

- Phiếu mượn:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 10)

- Sổ quản lí mượn điện tử:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 11)

Câu 18Trong khi tạo cấu trúc bảng, muốn thay đổi kích thước của trường, ta xác định giá trị mới tại dòng

A. Field Size

B.  Field Name

C. Data Type

D. Description

Lời giải:

A là đáp án đúng

Câu 19Một hệ quản trị CSDL không có chức năng nào trong các chức năng dưới đây?

A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL

B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu

C. Cung cấp công cụ quản lí bộ nhớ

D. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL

Lời giải:

Đáp án đúng C

Hệ quản trị CSDL có chức năng: cung cấp môi trường tạo lập, cung cấp môi trường cập nhật và khai thác CSDL, cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL.
Vậy cung cấp công cụ quản lý bộ nhớ không phải là chức năng của hệ quản trị CSDL.

Câu 20Hệ quản trị CSDL là:

A. Phần mềm dùng tạo lập CSDL

B. Phần mềm để thao tác và xử lý các đối tượng trong CSDL

C. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL

D. Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ một CSDL

Lời giải:

Đáp án đúng C
Hệ quản trị CSDL là: Phần mềm dùng tạo lập, lưu trữ và khai thác một CSDL

Câu 21Cấu trúc chung của chương trình gồm mấy phần?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án đúng B.

Cấu trúc chung của chương trình gồm các phần là 2 phần, bao gồm phần khai báo và phần thân chương trình, khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập trình người ta thường đặt các diễn giải bằng ngôn ngữ tự nhiên đặt giữa cặp dấu <> và phần tùy chọn (có thể có hoặc không) đặt giữa cặp dấu [].

Giải thích lý do chọn đáp án đúng là B

Cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần:

– Phần khai báo: nằm đầu mỗi chương trình, là phần có thể có hoặc không, chứa các khai báo như: khai báo tên chương trình, tên thư viện, hằng,.

Khai báo tên chương trình: có thể có hoặc không. Với Pascal, nếu có, phần khai báo tên chương trình được bắt đầu bằng từ khóa program, tiếp đến là tên chương trình:

         Program <tên chương trình>,

Trong đó, tên chương trình là tên do người lập trình đặt theo qui định về tên.

Ví dụ:

program pt__b2;

hoặc program bai_toan1;

Khai báo thư viện: mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó.

Ví dụ, khai báo thư viện:

– Trong Pascal:   Uses crt,

– Trong C++:     #includc

Thư viện crt hoặc stdio.h cung cấp các chương trình có sẵn đế làm việc với màn hình văn bản và bàn phím. Chẳng hạn, để xóa những gì có trên màn hình: ttrong Pascal ta dùng lệnh clrscr; còn trong C++ dùng lệnh clrscr () ,

Khai báo hằng: thường được sử dụng cho những giá trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình.

Ví dụ, khai báo hằng:

– Trong Pascal:

   Const MaxN = 1000;

   PI = 3.1416;

– Trong C++:

   Const int MaxN = 1000;

   Const float PI = 3.1416;

Khai báo biến: Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải đặt tên và phải khai báo cho chương trình dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn.

+ Phần thân chương trình: nằm sau phần khai báo, trong cặp từ khóa begin và end, là phần bắt buộc phải có, chứa các lệnh để giải quyết bài toán.

Ví dụ, thân chương trình trong Pascal:

    Begin

[< Dãy lệnh>]

    End;

– Phần thân chương trình chi có một câu lệnh writeln, đưa thông báo ra màn hình. Phần thân chương trình chỉ có một câu lệnh printf đưa thông báo ra màn hình.

Lưu ý rằng phần quan trọng nhất không thể thiếu được là phần thân chương trình.

Như vậy đáp án đúng là đáp án B, cấu trúc chung của chương trình gồm 2 phần.

Câu 22Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là:

A. Hình ảnh

B. Văn bản

C. Dãy bit

D. Âm thanh

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Thông tin khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung đó là: dãy bit.
-Các dạng thông tin thường gặp là: hình ảnh, văn bản, âm thanh…Khi đưa vào máy tính chúng được mã hóa thành dạng chung đó là dãy bit.
- Bit là tên viết tắt của Binary Digit dùng để đo tốc độ truyền tải của thông tin qua mạng viễn thông, Bit là đơn vị cơ bản của thông tin theo hệ cơ số nhị phân (0 và 1)

Câu 23Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng" là:

A. Chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

B. Cho phép nhiều người dùng được đăng nhập vào hệ thống, mỗi người dùng chỉ có thể cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

C. Các chương trình phải được thực hiện lần lượt và mỗi lần làm việc chỉ được một người đăng nhập vào hệ thống

D. Cả  3 câu A, B, C đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Hệ điều hành "Đa nhiệm một người dùng": chỉ có một người đăng nhập vào hệ thống. Nhưng có thể kích hoạt cho hệ thống thực hiện đồng thời nhiều chương trình

Câu 24Hàm clscr() là hàm gì?

A. Là hàm xóa toàn bộ màn hình, sau khi xóa, con trỏ sẽ ở bên trái màn hình

B. Dùng để xóa sạch bộ nhớ đệm bàn phím

C. Là hàm xóa kí tự nằm bên trái con trỏ

D. Là hàm xóa kí tự nằm bên phải con trỏ

Lời giải:

Đáp án đúng A

Câu 25Tên của CSDL trong Access bắt buộc phải đặt trước hay sau khi tạo CSDL?

A. Đặt tên tệp sau khi đã tạo CSDL

B. Vào File/Exit

C. Vào File /Close

D. Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Bắt buộc vào là đặt tên tệp ngay rồi mới tạo CSDL sau

Câu 26Sau khi thực hiện việc tìm kiếm thông tin trong 1 tệp hồ sơ học sinh, khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi

B. Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhưng những thông tin tìm thấy đã được lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tương ứng

C. Tệp hồ sơ có thể xuất hiện những hồ sơ mới

D. Những tệp hồ sơ tìm được sẽ không còn tệp vì người ta đã lấy thông tin ra

Lời giải:

Sau khi thực hiện việc tìm kiếm thông tin trong 1 tệp hồ sơ học sinh thì trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi. => Đáp án đúng là A.

Câu 27Ngôn ngữ máy là gì?

A. Là bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể mô tả thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B. Là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

C. Là ngôn ngữ gần với ngôn ngữ tự nhiên, có tính độc lập cao và không phụ thuộc vào các loại máy

D. Một phương án khác

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được

Câu 28Người nào đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL?

A. Người dùng

B. Người lập trình ứng dụng

C. Người QT CSDL

D. Cả ba người trên

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Người lập trình ứng dụng đã tạo ra các phần mềm ứng dụng đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin từ CSDL. Mỗi phần mềm sẽ có hệ thống các câu lệnh yêu cầu hệ quản trị CSDL thực hiện một số thao tác trên CSDL đáp ứng nhu cầu cụ thể đặt ra.

Câu 29Thuyết minh về Laptop, máy tính để bàn

Lời giải:

Thế giới ngày nay đang bước vào cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 với nhiều những cải tiến về công nghệ thông tin. Điều này đồng nghĩa với tầm quan trọng của máy vi tính ngày càng được đề cao. Chiếc máy vi tính đã trở thành người bạn thân thiết với mọi nhà và là người bạn đồng hành không thể thiếu với mỗi học sinh chúng ta.

Ở máy tính xách tay bàn phím và chuột không được tách rời như máy tính để bàn mà được gắn liền vào máy rất gọn nhẹ. Thân máy gồm ram, ổ đĩa, nơi cắm loa, tai nghe hoặc USB. Đây là bộ phận tối quan trọng của máy vi tính vì nó là nơi xử lý thông tin dữ liệu rất tinh vi. Máy tính có bộ nhớ lớn phục vụ cho nhu cầu lưu trữ thông tin nên người dùng có thể tải ảnh, video hay phần mềm trực tiếp về máy.

Bên cạnh đó chúng ta cũng cần để ý đến những phần mềm lỗi chứa virus sẽ gây hại cho máy tính. Máy tính hiện đại không còn cồng kềnh nữa mà ngày càng được thiết kế nhỏ gọn giúp chúng ta có thể gấp lại và đem theo rất thuận tiện. Máy tính để bàn, máy tính xách tay rồi đến máy tính bảng là những sản phẩm khẳng định sự phát triển vượt bậc của công nghệ và trí óc, tính sáng tạo của con người.

Như vậy, chiếc máy vi tính là một đồ vật đóng vai trò vô cùng quan trọng với cuộc sống của chúng ta. Vì vậy chúng ta cần học cách sử dụng máy tính một cách hợp lý và phải bảo quản nó trong điều kiện tốt nhất để tránh hỏng hóc. Nhờ có máy tính cuộc sống của con người đang và sẽ trở nên dễ dàng và thú vị hơn.

Câu 30Trong bảng tính Excel, tại ô A2 có sẵn giá trị chuỗi 2008; Tại ô B2 gõ vào công thức =VALUE(A2) thì nhận được kết quả:

A. #NAME!

B. #VALUE!

C. Giá trị kiểu chuỗi 2008

D. Giá trị kiểu số 2008

Lời giải:

Đáp án đúng C

Câu 31Trong Windows có thể sử dụng chương trình nào như một máy tính bỏ túi

A. Calculator
B. Excel
C. Notepad
D. WinWord

Lời giải:

Đáp án A.

Trong Windows, có thể sử dụng chương trình Calculator như một máy tính bỏ túi.

Câu 32Để thực hiện mẫu hỏi (đưa ra kết quả của truy vấn) ta có thể sử dụng cách nào sau đây? 

A. Nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 12)

B. Nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 13)

C. Chọn lệnh View → Datasheet View

D. Cả 3 cách trên đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 33Tìm kiếm thông tin trên Internet dưới đây, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành sử dụng máy tìm kiếm Google để tìm kiếm thông tin trên Web, cách sử dụng từ khóa trong việc tìm kiếm thông tin trên web về lịch sử dụng nước,...

Lời giải:

Câu 34Lệnh nào tạm ngừng chương trình cho tới khi nhấn phím Enter?

A. Write hoặc Writeln

B. Read hoặc Readln

C. Cả cầu A và B đều đúng

D. Cả và B đều  sai

Lời giải:

Đáp án B

Giải thích: Để tạm dừng chương trình cho đến khi nhấn phím Enter thì ta sử dụng lệnh Read hoặc Readln.

Câu 35Các kiểu dữ liệu cơ bản trong Pascal chi tiết, đầy đủ?

Lời giải:

CÁC KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 14)

 

KIỂU LOGIC

Kiểu logic trong Pascal có từ khóa là Boolean. Boolean nhận hai miền giá trị chủ yếu là TRUE (đúng) và FALSE (sai). Thêm vào đó, kiểu logic còn thực hiện các phép toán (AND, OR, XOR, NOT) và phép so sánh (=, <, >).

Quy tắc khi so sánh các giá trị trong Boolean luôn là FALSE < TRUE.

Tóm lại, kiểu logic được sử dụng bằng từ khóa Boolean dùng để cho ra kết quả khi thực hiện các phép thuật toán và so sánh trong một chương trình khi người dùng cần đưa ra một lựa chọn nào đó.

KIỂU SỐ NGUYÊN

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 15)

 

KIỂU SỐ THỰC

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 16)

 

Trên kiểu số thực không tồn tại các phép toán DIV và MOD

KIỂU CHỮ

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 17)

 

KIỂU LIỆT KÊ

Kiểu liệt kê thường được để cho người dùng liệt kê trong chương trình, chỉ cho phép các toán tử gán và các toán tử quan hệ trên kiểu dữ liệu liệt kê. Khi sử dụng kiểu này, người dùng cần khai báo như sau:

Type <tên kiểu liệt kê> = (<Giá trị 1>, <Giá trị 2>, <Giá trị 3>, <Giá trị 4>, …)

Ví dụ: DAYS = (Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday)

KIỂU MIỀN CON

Kiểu miền con thường được để cho người dùng khai báo các biến có giá trị nằm trong một dải nhất định. Ngoài ra, người dùng cũng có thể tự tạo ra một kiểu dữ liệu miền con. Khi sử dụng kiểu này, người dùng sử dụng cú pháp để khai báo sau:

Type <tên kiểu miền con> = <giới hạn dưới> … <giới hạn trên>;

Kiểu miền con cũng thường được người dùng sử dụng để khai báo các biển tuổi.

Ví dụ, nếu là tuổi thì nên nằm giữa 20 đến 90 năm, và được khai báo như sau:

Type age = 20 … 90;

HẰNG SỐ

Pascal còn hỗ trợ các hằng số cho người dùng có thể tạo một chương trình để dễ đọc và dễ sửa đổi hơn, các hằng số thường thuộc kiểu số, kiểu chuỗi, kiểu logic và các ký tự.

Người dùng muốn sử dụng hằng số để khai báo thì sử dụng từ khóa Const. Khi sử dụng, người dùng sử dụng cú pháp như sau để khai báo:

Const <tên hằng> = <giá trị>;

Ví dụ: CHOICE = true;

Tất cả các khai báo hằng phải được để trước khai báo biến.

Câu 36Hãy chọn câu phát biểu đúng nhất khi nói về hệ điều hành

A. Mỗi hệ điều hành phải có thành phần để kết nối Internet, trao đổi thư điện tử

B. Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống

C. Hệ điều hành thường được cài đặt sẵn từ khi sản xuất máy tính

D. Một phương án khác

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Hệ điều hành cung cấp môi trường giao tiếp giữa người dùng và hệ thống

Câu 37Hoạt động nào sau đây có sử dụng CSDL?

A. Bán vé máy bay

B. Quản lý học sinh trong nhà trường       

C. Bán hàng có quy mô

D. Tất cả đều đúng

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 38Trong số các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?

A. www.vnexpress.net

B. vietjeck@gmail.com

C. http://www.mail.google.com

D. www.dantri.com

Lời giải:

Cú pháp địa chỉ thư điện tử tổng quát là: < Tên đăng nhập > @ < Tên máy chủ lưu hộp thư > .

Trong đó:

+ Tên đăng nhập là do người dùng đặt.

+ Tên máy chủ lưu hộp thư do nhà cung cấp dịch vụ đưa ra.

→ Đáp án B

Câu 39Để tạo một CSDL mới và đặt tên tệp trong Access, ta phải:

A. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New

B. Vào File chọn New

C. Kích vào biểu  tượng New

D. Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Khởi động Access, vào File chọn New hoặc kích vào biểu tượng New, kích tiếp vào Blank DataBase, rồi đặt tên file và chọn vị trí lưu tệp, rồi sau đó chọn Create

Câu 40Viết chương trình nhập vào một mảng gồm N số nguyên. Tính tổng các phần tử đã nhập.

Lời giải:

program bt;
var a:array[1..1000] : integer;
i,n,t:integer;
begin
write('nhap so phan tu cua mang');
readln(n);
for i:=1 to n do
begin
write('phan tu thu ',i,' : ');
readln(a[i]);
end;
for i:=1 to n do
t:= t + a[i]
write('tong cac phan tu trong mang la :',t);
readln
end.

Câu 41Trong Access để thực hiện chức năng tìm kiếm và thay thế ta thực hiện thế nào?

A. Edit → Search 

B. Edit →Find     

C. View → Find 

D. File → Find

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Câu 42Khi xây dựng các truy vấn trong Access, để sắp xếp các trường trong mẫu hỏi, ta nhập điều kiện vào dòng nào trong lưới QBE?

A. Criteria

B. Show

C. Sort

D. Field

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 43Khi làm việc với cấu trúc bảng, để xác định kiểu dữ liệu của trường, ta xác định tên kiểu dữ liệu tại cột:

A. Field Type

B. Description

C. Data Type

D. Field Properties

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 44Xét tệp lưu trữ hồ sơ học bạ của học sinh, trong đó lưu trữ điểm tổng kết của các môn Văn, Toán, Lí, Sinh, Sử, Địa. Những việc nào sau đây không thuộc thao tác tìm kiếm?

A. Tìm học sinh có điểm tổng kết môn Văn cao nhất

B. Tìm học sinh có điểm tổng kết môn Toán thấp nhất

C. Tìm học sinh có điểm trung bình sáu môn cao nhất

D. . Tìm học sinh nữ có điểm môn Toán cao nhất và học sinh nam có điểm môn Văn cao nhất

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 45Phần mềm ứng dụng là gì? Ví dụ?

Lời giải:

- Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể.

- Loại tệp được nhận biết nhờ phần mở rộng, gồm những kí tự sau dấu chấm cuối cùng trong tên tệp. Loại tệp cũng cho biết phần mềm ứng dụng nào có thể được dung với nó.

Ví dụ: Một tệp có tên “Taplamvan” với phần mở rộng “.doc” được hiển thị dưới dạng “Taplamvan.doc”. Loại tệp “.doc” cho hệ điều hành của máy tính biết rằng đó là tệp văn bản và có thể mở và chỉnh sửa bằng Microsoft Word.

- Mặc dù cùng là phần mềm, hệ điều hành và phần mềm ứng dụng có những điểm khác sau:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 18) 

Câu 46Kể tên một số trình duyệt web?

A. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word, Excel,…

B. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…

C. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Word,…

D. Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), yahoo, google,…

Câu 47Thiết bị vào ra là gì?

Lời giải:

Thiết bị vào - ra là tên gọi chung của các thiết bị để khi hoạt động, máy tính nhận thông tin từ thế giới bên ngoài và xuất thông tin ra thế giới bên ngoài.

Câu 48Cửa sổ làm việc trong hệ điều hành Windows đều có điểm chung là :

A. Mỗi cửa sổ đều có một tên được hiển thị trên thanh tiêu đề của nó.

B. Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề.

C. Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình.

D. Tất cả đáp án trên

Lời giải:

Các hệ điều hành Windows đều có điểm chung sau:

– Mỗi cửa sổ đều có một tên được hiển thị trên thanh tiêu đề của nó.

– Có thể dịch chuyển cửa sổ bằng cách kéo thả thanh tiêu đề.

– Thanh bảng chọn chứa các nhóm lệnh chương trình.

– Thanh công cụ chứa biểu tượng các lệnh chính của chương trình.

Đáp án: D

Câu 49Client server là gì?

Lời giải:

Mô hình mạng client server đây là mô hình mạng máy tính trong đó các máy tính client được đóng vai trò như một máy khách(client), chúng sẽ gửi yêu cầu(request)  đến các máy chủ(server). Để máy chủ xử lý những yêu cầu đó và trả kết quả về cho máy khách(client).

Câu 50Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc như thế nào?

A. Thông qua một từ khóa

B. Thông qua các tên

C. Thông qua các lệnh

D. Thông qua một hằng

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó từ trên xuống dưới.

Câu 51Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép

A. Hỏi đáp CSDL. 

B. Truy vấn CSDL.

C.  Thao tác trên các đối tượng của CSDL

D. Định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSD

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là một ngôn ngữ không cho phép định nghĩa các đối tượng được lưu trữ trong CSD

Câu 52Chèn hoặc xóa hàng và cột

Lời giải:

*Chèn hoặc xóa cột

Chọn ô bất kỳ trong cột, rồi đến Trang chủ > Chèn > > Chèn Cột Trang tính hoặc Xóa Cột Trang tính.

Hoặc, bấm chuột phải vào đầu cột, rồi chọn Chèn hoặc Xóa. 

*Chèn hoặc xóa hàng

Chọn ô bất kỳ trong hàng, rồi đến Trang chủ > Chèn > > Chèn Hàng Trang tính hoặc Xóa Hàng Trang tính.

Hoặc, bấm chuột phải vào số cột, rồi chọn Chèn hoặc Xóa.

*Tùy chọn định dạng

Khi bạn chọn một hàng hoặc cột có áp dụng định dạng, định dạng đó sẽ được chuyển sang một hàng hoặc cột mới mà bạn chèn. Nếu bạn không muốn định dạng áp dụng, bạn có thể chọn nút Tùy chọn Chèn sau khi chèn, rồi chọn từ một trong các tùy chọn như sau:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 20)

Nếu nút Tùy chọn Chèn không hiển thị, hãy đến Tệp > Tùy chọn > Nâng cao > trong nhóm Cắt, sao chép và dán, chọn tùy chọn Hiển thị các nút Tùy chọn Chèn.

Câu 53Xét công tác quản lý hồ sơ học bạ. Trong số các việc sau, việc nào thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ

A. Xem nội dung hồ sơ
B. In một hồ sơ
C. Sửa tên trong hồ sơ
D. Cả 3 câu trên

Lời giải:

Đáp án C.

Việc sửa tên trong hồ sơ thuộc nhóm thao tác cập nhật hồ sơ. Các thao tác cập nhật hồ sơ gồm có: thêm, xóa, sửa hồ sơ. Các thao tác khai thác hồ sơ gồm có: sắp xếp, tìm kiếm, thống kê, lập báo cáo.

Câu 54Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình

Lời giải:

Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao ta cần phải soạn thảo, rồi biên dịch nó sang ngôn ngữ máy. Các hệ thống lập trình cụ thể thường cung cấp phần mềm phục vụ choa soạn thảo biên dịch, và hiệu chỉnh chương trình.

Với pascal người ta thường dung free pascal :

Có thể download miễn phí tại:

ftp://ftp.hu.freepascal.org/pub/fpc/dist/3.0.2/i386-win32/fpc-3.0.2.i386-win32.exe

Màn hình làm việc của Pascal có dạng

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 21)

Dòng thứ hai của màn hình được gọi là thanh bảng chọn, mỗi mục trong bảng chọn tương ứng với một nhóm việc ta có thể lựa chọn, hai số ở phía dưới của màn hình ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm cho ta biết con trỏ soạn thảo đang ở dòng nào và cột nào trên màn hình.

Những thao tác cơ bản và phím tắt thường sử dụng để soạn thảo và thực hiện một số chương trình viết bằng Pascal.

   + Soạn thảo: Gõ nội dung của chương trình. Để lưu ta nhấn phím F2 rồi nhập tên văn bản sau đó nhấn Enter.

   + Biên dịch chưng trình:Nhấn tổ hợp Alt+F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiển thị thông báo.

+ Chạy chương trình: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.

   + Đóng cửa sổ chương trình: Nhấn tổ hợp phím Alt+F3.

   + Thoát khỏi phần mềm: Nhấn tổ hợp phím Alt+x.

Câu 55Nêu các thiết bị vào ra của máy tính?

Lời giải:

- Bàn phím

- Thiết bị chỉ điểm – Pointing Device

- Thiết bị đọc

- Các thiết bị số hóa thế giới thực

- Đĩa CD

- USB

Câu 56Nhập vào từ bàn phím một xâu. Kiểm tra xâu đó có phải là xâu đối xứng hay không. Xâu đối xứng có tính chất: đọc nó từ phải sang trái cũng thu được kết quả giống như đọc trái sang phải (còn được gọi xâu palindrome).

Lời giải:

program vd2;

uses crt;

var

          i,x:byte;

          a,p:string;

begin

          clrscr;

          write(‘nhapxau’);

          readln(a);

          x:=length(a);

          p:=’’;

          for i:=x downto 1 do

          p:=p+a[i];

          if a=p then

                   write(‘xau la palindrome’)

else

                   write(‘xau khong phai la palindrome’);

          readkey;

end.

Câu 57Trong hộp thoại Paragraph của word, nhóm Line spacing dùng để:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 22)

A. Điều chỉnh khoảng cách so với trang trên và trang dưới trong văn bản

B. Điều chỉnh khoảng cách giưa các dòng trong đoạn văn bản

C. Điều chỉnh khoảng cách lề trên và lề dưới trang

D. Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong đoạn và khoảng cách so với các đoạn khác

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Trong hộp thoại Paragraph của Word, nhóm Line spacing dùng để: 'Spacing efor: [at Line spacing ater tS Mutiple (Con ade space between paragraphs ofthe same se. điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng trong đoạn và khoảng cách so với các đoạn khác.

Câu 58Viết chương trình nhập vào số n in ra màn hình số đảo ngược của n?

Lời giải:

program bai1;

var n,t:longint;

s:real;

begin

write(‘N=’);readln(n);

t:=n;

while n<>0 do

begin

S:=S*10+n mod 10;

n:=n div 10;

end;

if S=t then writeln(‘so doi xưng’)

else writeln(‘khong doi xung’);

readln;

end.

Câu 59Cách tính P-value trong kinh tế lượng

Lời giải:

Tính giá trị t khi biết độ tin cậy

Lúc này, ta cần dùng cấu trúc hàm: = TINV (mức ý nghĩa alpha, tổng số quan sát N – 2)

Xác định mức ý nghĩa alpha của giá trị thống kê t cho trước

Dùng hàm: = TDIST (giá trị t, tổng số quan sát N – 2, số bên kiểm định).

Tính giá trị f khi biết độ tin cậy 

Sử dụng cấu trúc hàm: = FINV (mức ý nghĩa alpha, số biến giải thích hoặc số ràng buộc, tổng số quan sát – số tham số).

Xác định mức ý nghĩa alpha của giá trị thống kê f cho trước:

Dùng cấu trúc hàm: = FDIST (giá trị f, số biến giải thích hoặc số ràng buộc, tổng số quan sát – số tham số).

Với số biến giải thích = K1, số ràng buộc = J. Tổng số quan sát trừ số tham số = N-K.

Câu 60Máy tính là gì? 5 thành phần cơ bản của máy tính

Lời giải:

*Máy tính là gì?

Máy tính hay máy vi tính là một thiết bị điện tử có khả năng điều khiển thông tin hoặc dữ liệu. Nhiệm vụ của máy tính là lưu trữ, truy xuất và xử lý dữ liệu. Khi sử dụng máy tính, người dùng có thể thực hiện nhiều công việc khác nhau như: gửi Email, nhập tài liệu, truy cập trang web, chơi game,…

*Hai yếu tố không thể thiếu của máy tính

Trước khi tìm hiểu về các loại máy tính khác nhau, Tino Group sẽ đề cập về hai yếu tố quan trọng mà bất kỳ máy tính nào cũng phải có, đó chính là: phần cứng và phần mềm.

- Phần cứng (Computer Hardware)

Bao gồm các bộ phận của máy tính có cấu trúc vật lý, nghĩa là người dùng có thể cầm nắm hoặc chạm vào. Đây còn là các thiết bị điện tử chính yếu để cấu tạo nên một chiếc máy tính. Chẳng hạn như: màn hình, bàn phím, chuột, CPU, RAM,…

- Phần mềm (Computer Software)

Bao gồm toàn bộ mã lập trình (Programming code) được cài đặt trong ổ cứng máy tính hoặc mainboard. Phần mềm có khả năng ra lệnh để máy tính thực hiện các nhiệm vụ khác nhau.

*5 thành phần cơ bản của máy tính

#1. Bộ xử lý trung tâm (CPU)

Nếu máy tính được ví như cơ thể người thì CPU đóng vai trò là bộ não của máy tính. Chức năng của CPU là: xử lý dữ liệu, điều khiển thiết bị đầu vào và thiết bị đầu ra.

CPU được cắm trực tiếp với bo mạch, có khả năng giao tiếp với tất cả các thành phần khác của máy tính. Khi người dùng viết một dòng mã như: Python, Java C++,…, chúng sẽ được chia nhỏ thành hợp ngữ giúp bộ xử lý có thể hiểu được.

Một máy tính có thể hoạt động tốt phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ và hiệu suất của CPU. Đơn vị đo tốc độ của CPU là Hertz (Hz) hoặc Gigahertz (GHz).

#2. Bo mạch chủ (Mainboard)

Nếu CPU đóng vai trò là bộ não thì bo mạch chủ chính là xương sống của máy tính. Thành phần này có khả năng nối kết các linh kiện và các thiết bị bên ngoài theo một khối thống nhất.

Bộ xử lý trung tâm và card màn hình của bo mạch chủ được chứa trong một chipset tích hợp. Đây là nơi các thiết bị đầu vào và ra được cấm vào. Ngoài ra, bo mạch chủ là nhân tố giúp máy tính điều khiển đường đi và tốc độ của dữ liệu. Đặc biệt, đây còn là thành phần quyết định tuổi thọ của máy tính.

#3. Bộ xử lý đồ họa (GPU)

Đây được xem là thành phần cực kỳ “ám ảnh” đối với các game thủ vì chúng có khả năng giúp máy tính tạo ra những hình ảnh cao cấp nhất (hình ảnh trong các loại trò chơi điện tử).

Bên cạnh trò chơi điện tử, bộ xử lý đồ họa cũng rất có ích cho những nhà sáng lập mô hình 3D, thiết kế nội thất,… Tóm lại, thành phần này có chức năng xử lý tất tần tật những gì liên quan đến hình ảnh, video hiển thị trên màn hình.

#4. Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)

Thành phần này có khả năng thiết lập một không gian nhớ tạm giúp máy tính hoạt động. Mặc dù có tên gọi là bộ nhớ nhưng RAM sẽ không lưu trữ dữ liệu khi người dùng tắt máy. Vì vậy, RAM còn được gọi là bộ nhớ “dễ bay hơi”.

Vai trò của RAM là tạm ghi nhớ những nhiệm vụ cần làm để CPU xử lý nhanh hơn. Thông thường, tốc độ truy xuất trên RAM sẽ cao hơn so với ổ cứng hoặc các thiết bị lưu trữ khác như: đĩa quang, thẻ nhớ.

Đơn vị đo dung lượng bộ nhớ của RAM là Gigabyte (GB), trong đó 1GB tương đương với 1 tr Byte. Những máy tính hiện đại có dung lượng ít nhất là 2 – 4GB RAM, các loại máy cao cấp hơn thì dung lượng RAM có thể lên đến 16GB hoặc hơn thế nữa.

Thành phần của RAM là những water silicon mỏng, được bao bọc bởi chip gốm và được gắn trên bảng mạch.

#5. Ổ cứng (HDD, SSD)

Thành phần cuối cùng đóng vai trò cực kỳ quan trọng của máy tính đó chính là ổ cứng. Đây được xem là nơi lưu trữ toàn bộ dữ liệu, phần mềm và hệ điều hành của người dùng. Những loại máy tính hiện đại sử dụng ổ đĩa cứng (HDD) hoặc ổ cứng thể rắn (SSD).

Khác với bộ nhớ tạm RAM, ổ cứng có khả năng ghi nhớ toàn bộ dữ liệu dù bạn bật hay tắt máy tính. Khi máy tính khởi động, hệ điều hành và ứng dụng từ ổ cứng sẽ được chuyển sang bộ nhớ RAM để chạy.

Đơn vị đo dung lượng lưu trữ của ổ cứng là Gigabyte (GB). Thông thường, một ổ cứng có thể chứa từ 500GB đến hơn 1 Terabyte (1.000GB).

Câu 61Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ máy là

A. Bất cứ ngôn ngữ lập trình nào mà có thể diễn đạt thuật toán để giao cho máy tính thực hiện

B. Ngôn ngữ để viết các chương trình mà mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân

C. Các ngôn ngữ mà chương trình viết trên chúng sau khi dịch ra hệ nhị phân thì máy có thể chạy được

D. Diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện

Lời giải:

Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được. Mỗi chương trình là một dãy lệnh máy trong hệ nhị phân.

Đáp án: B

Câu 62Mỗi trang chiếu thường có:

A. Tiêu đề trang và nội dung trang chiếu

B. Đầu trang và thân trang

C. Đầu trang và chân trang

D. Câu B, C đúng

Lời giải:

Mỗi trang chiếu thường có tiêu đề trang (thường có nội dung là văn bản) và nội dung trang chiếu dưới dạng liệt kê.

→ Đáp án A

Câu 63Viết chương trình nhập vào một xâu ký tự từ bàn phím. Tìm xâu đảo ngược của xâu đó rồi in kết quả ra màn hình theo 2 cách: Đệ qui và không đệ qui.

Lời giải:

Ý tưởng:

     - Nếu xâu St có 1 ký tự thì xâu đảo = St.

     - Ngược lại: Xâu đảo = Ký tự cuối + Đệ qui(Phần còn lại của xâu St).

 

Uses Crt;

Var  St:String;

 

{Giải thuật không đệ qui}

Function XauDao(St:String):String;

Var  S:String;

        i:Byte;

Begin

    S:=’’;

    For i:=Length(St) DowTo 1 Do S:=S+St[i];

    XauDao:=S;

End;

 

{Giải thuật đệ qui}

Function DeQui(St:String):String;

Begin

    If Length(St)<=1 Then DeQui:=St

    Else DeQui:=St[Length(St)] + DeQui(Copy(St,1,Length(St)-1));

End;

 

Begin

    Write(‘Nhap xau St: ‘); Readln(St);

    Write(‘Xau dao nguoc: ‘, XauDao(St));

    Readln;

End.

Câu 64Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho:

A. chèn thêm phần tử

B. truy cập đến phần tử bất kì

C. xóa một phần tử

D. chèn thêm phần tử và xóa phần tử

Lời giải:

Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho truy cập đến phần tử bất kì. Theo cú pháp Tên mảng[chỉ số];

Đáp án: B

Câu 65Viết chương trình tính tổng, hiệu, tích, thương của 2 số a và b với a,b được nhập từ bàn phím

Lời giải:

Program Tong_hieu_tich_thuong;

uses crt;

var tong,hieu,tich,thuong: real;

a,b: integer;

begin

clrscr;

write('nhap so a ='); readln(a);

write('nhap so b ='); readln(b);

tong:=a+b;

hieu:=a-b;

tich:=a*b;

thuong:=a div b;

writeln('tong cua 2 so a va b =' ,tong);

writeln('hieu cua 2 so a va b =' , hieu );

writeln('tich cua 2 so a va b =',tich);

writeln('thuong cua 2 so a va b =' ,thuong);

readln;

end.

Câu 66Hãy viết chương trình nhập điểm chương trình của 1 bạn học sinh trong lớp. Và đưa ra xếp loại học lực của ban đó.

Cho biết:

TB > 8,0 : giỏi

6,5 < TB < 8,0 : khá

5,0 < TB < 6,5 : trung bình

3,5 < TB < 5,0 : yếu

còn lại : kém

Giải thích: TB: Điểm trung bình của học sinh

Lời giải:

Uses CRT;

Var TB : real;

BEGIN

clrscr;

repeat

begin

write('Moi ban nhap diem trung binh: ');

Readln(TB);

end;

until (TB>0) and (TB<10);

If (TB >= 8) then write('hoc luc gioi') else

If (TB>=6.5) then write('hoc luc kha') else

If (TB>5) then write('hoc luc trung binh') else

If (TB>3.5) then write('hoc luc yeu') else

write('hoc luc kem');

Readln;

END.

Câu 67Cơ sở dữ liệu là gì?

Lời giải:

Cơ sở dữ liệu là một bộ sưu tập dữ liệu có hệ thống, được lưu trữ bằng điện tử. Nó có thể chứa bất kỳ loại dữ liệu nào, bao gồm từ, số, hình ảnh, video và tệp. Bạn có thể sử dụng phần mềm được gọi là hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (DBMS) để lưu trữ, truy xuất và chỉnh sửa dữ liệu. Trong các hệ thống máy tính, cơ sở dữ liệu từ cũng có thể tham khảo bất kỳ DBMS, đến hệ thống cơ sở dữ liệu, hoặc một ứng dụng liên kết với cơ sở dữ liệu.

Câu 68Trình bày phương pháp cấp phát không gian file sử dụng danh sách kết nối và sử dụng khối chỉ số (I-node). Hai phương pháp này có điểm gì giống và khác nhau.

Lời giải:

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 23)

Câu 69Trong Access, để tạo CSDL mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. Create Table in Design View

B. Create table by using wizard

C. File/open

D. File/New/Blank Database

Lời giải:

Đáp án đúng: D

File/New/Blank Database

Câu 70Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa VAR dùng để:

A. Khai báo biến

B. Khai báo tên chương trình

C. Khai báo thư viện

D. Khai báo hằng

Lời giải:

Đáp án đúng: A

VAR là từ khóa của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến. Danh sách biến phải tuân thủ theo quy ước đặt tên trong ngôn ngữ Pascal. Kiểu dữ liệu của biến là các kiểu dữ liệu trong Pascal, ví dụ như integer, char, string,...

Câu 71Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, từ khóa CONST dùng để:

A. Khai báo biến

B. Khai báo tên chương trình

C. Khai báo thư viện

D. Khai báo hằng

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Const: là từ khóa để khai báo hằng. Tên hằng: phải tuân theo quy ước đặt tên của Pascal. Giá trị của hằng: Là giá trị mà hằng nhận được trong suốt chương trình.

Câu 72Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím: 

A. Alt + F9

B. Ctrl + F9

C. Ctrl + F6

D. Ctrl + F8

Lời giải:

Trong Turbo Pascal, muốn biên dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím Alt + F9. Nếu chương trình có lỗi cú pháp, phần mềm sẽ hiện thị một thông báo. Cần phải sửa lỗi nếu có, lưu lại chương trình rồi tiến hành biên dịch lại cho tới khi không còn lỗi.

Đáp án: A

Câu 73Hãy chọn phương án ghép đúng. Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ

A. Cho phép thể hiện các dữ liệu trong bài toán mà các chương trình sẽ phải xử lí

B. Dưới dạng nhị phân để máy tính có thể thực hiện trực tiếp

C. Diễn đạt thuật toán để có thể giao cho máy tính thực hiện

D. Có tên là "ngôn ngữ thuật toán" hay còn gọi là "ngôn ngữ lập trình bậc cao" gần với ngôn ngữ toán học cho phép mô tả cách giải quyết vấn đề độc lập với máy tính

Lời giải:

Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ để viết chương trình, diễn đạt thuật toán giúp máy tính hiểu và thực hiện.

Đáp án: C

Câu 74Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản như thế nào?

A. Hằng và biến là hai đại lượng mà giá trị đều có thể thay đổi được trong quá trình thực hiện chương trình

B. Hằng không cần khai báo còn biến phải khai báo

C. Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình, biến là đại lượng có giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

D. Hằng và biến bắt buộc phải khai báo

Lời giải:

Đáp án đúng C

Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, hằng và biến khác nhau cơ bản là: Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình, biến là đại lượng có giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.

Câu 75Trong Pascal, phép toán MOD với số nguyên có tác dụng gì?

A. Chia lấy phần nguyên

B. Chia lấy phần dư

C. Làm tròn số

D. thực hiện phép chia

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Trong Pascal, phép toán MOD với số nguyên có tác dụng chia lấy phần dư còn phép toán DIV với số nguyên có tác dụng chia lấy phần nguyên.

Câu 76Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình:

A. Nhấn tổ hợp phím Alt + F5

B. Nhấn tổ hợp phím Alt + F2

C. Nhấn phím F2

D. Nhấn phím F5

Lời giải:

Trong Turbo Pascal, để lưu một chương trình ta nhấn phím F2 rồi nhập tên tệp và nhấn phím Enter.

Đáp án: C

Câu 77Phát biểu nào dưới đây là hợp lí nhất khi nói về Tên?

A. Tên gọi là đại lượng nhận giá trị trước khi chương trình thực hiện

B. Tên gọi là đại lượng được đặt tên và có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình

C. Tên gọi có thể lưu trữ nhiều loại giá trị khác nhau

D. Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Tên gọi do người lập trình tự đặt theo quy tắc do từng ngôn ngữ lập trình xác định 

Câu 78Khai báo hằng nào là đúng trong các khai báo sau:

A. Const A:50;

B. CONst A=100;

C. Const: A=100;

D. Tất cả đều sai

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Const A=100;

Câu 79Dữ liệu của CSDL được lưu trữ ở

A. Query 

B. Form

C. Table

D. Report

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 80Cấu trúc chung của chương trình pascal gồm mấy phần

Lời giải:

Gồm 2 thành phần chính

- Phần khai báo thường dùng các câu lệnh dùng để:

+ Khai báo tên chương trình

+ Khai báo các thư viện (chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng trong chương trình) và một số khai báo khác.

- Phần thân của chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần được thực hiện. Phần thân bắt đầu bằng từ khóa Begin và kết thúc bằng từ khóa End. Đây là phần bắt buộc phải có.

- Phần khai báo có thể có hoặc không. Tuy nhiên nếu có phần khai báo thì nó phải đặt trước phần thân chương trình.

Câu 81Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là:

A. Mô hình phân cấp

B. Mô hình dữ liệu quan hệ

C. Mô hình hướng đối tượng

D. Mô hình cơ sỡ quan hệ

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Mô hình phổ biến để xây dựng CSDL quan hệ là: Mô hình dữ liệu quan hệ

Câu 82Viết chương trình nhập điểm trung bình (ĐTB) trong học kỳ 1 của các bạn học sinh. đưa ra kết quả xếp loại của học sinh dựa trên các tiêu chí dưới đây:

+Nếu ĐTB<5.0 thì xếp loại yếu

+Nếu 5.0 ≤ ĐTB < 6.5 thì xếp loại trung bình

+Nếu 6.5 ≤ ĐTB < 8.0 thì xếp loại khá

+Nếu ĐTB ≥ 8.0 thì xếp loại giỏi.

In kết quá xếp loại ra màn hình.

Lời giải:

uses crt;

var diem:real;

begin

clrscr;

repeat

write('Nhap diem trung binh:'); readln(diem);

until (0<=diem) and (diem<=10);

if diem<5 then writeln('Xep loai yeu')

else if (5<=diem) and (diem<6.5) then writeln('Xep loai trung binh')

else if (6.5<=diem) and (diem<8.0) then writeln('Xep loai kha')

else writeln('Xep loai gioi');

readln;

end.

Câu 83Muốn xóa một bảng, ta chọn tên bảng cần xóa trong trang bảng rồi thực hiện:

A. Nhấn phím Delete.

B. Nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 1).

C. Edit → Delete.

D. A hoặc B hoặc C.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 84Khi tạo cấu trúc bảng, tên trường được nhập vào cột.

A. Field name.      

B. Data type

C. Field size     

D. Format

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Câu 85Data Type là gì? Ví dụ?

Lời giải:

Data type, Kiểu dữ liệu, là một cách phân loại dữ liệu cho hệ thống máy tính biết cách diễn giải giá trị của nó. Việc hiểu các loại dữ liệu sẽ đảm bảo dữ liệu được thu thập ở định dạng ưa chuộng và giá trị mong đợi của từng thuộc tính.

Ví dụ, data type của “Ross, Bob” sẽ giúp máy tính trả lời câu hỏi:

·        Liệu dữ liệu có đề cập đến tên đầy đủ của ai đó (“Bob Ross”)

·        Hay đây là danh sách gồm hai tên (“Bob” và “Ross”)

Qua đó, giúp bạn đảm bảo rằng:

·        Dữ liệu bạn thu thập luôn ở định dạng phù hợp (“Ross, Bob” chứ không phải “Bob Ross”)

·        Giá trị mong đợi (“Ross, Bob” chứ không phải “R0$$, B0b”)

Câu 86Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:

A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 2)

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 3) hoặc nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 4) nếu đang ở chế độ thiết kế.

C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 5) và nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 6) nếu đang ở chế độ thiết kế.​

D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 7) hoặc nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 8) nếu đang ở chế độ thiết kế.

Lời giải:

Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Đáp án: B

Câu 87Để căn chỉnh nội dung trong một ô của bảng, ta chọn:

A. Lệnh Format/Cell Alignment. 

B. Chọn nút lệnh: Cell Alignment.

C. Lệnh Table/Cell Alignment.    

D. Lệnh Table/Insert/Cells.

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Câu 88Máy tính gồm những bộ phận nào? Chức năng của các bộ phận máy tính?

Lời giải:

Các bộ phận cơ bản của máy tính bao gồm hàng trăm linh kiện khác nhau, nhưng chúng ta không cần phải đi sâu về từng loại. Các bạn chỉ cần chú ý đến một số thành phần chính như bo mạch chủ, bộ xử lý trung tâm (CPU), RAM, nguồn (PSU), thiết bị lưu trữ cố định (Ổ cứng) và card màn hình (VGA). Đây đều là những thành phần riêng biệt, đảm nhiệm chức năng khác nhau để giúp máy tính hoạt động.

*Chức năng các bộ phận của máy tính

- Bo mạch chủ (Mainboard)

Bo mạch chủ còn được gọi là mainboard, đây là nơi chứa tất cả thành phần của máy tính. Nó có các khe cắm để liên kết các thành phần quan trọng, bao gồm: CPU, RAM, thiết bị lưu trữ, VGA… Bên cạnh đó, bo mạch chủ còn có thể gắn trực tiếp bởi một số bộ phận khác, điển hình như chất bán dẫn oxit kim loại (CMOS).

- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM)

Random Access Memory hay còn được gọi tắt là RAM, nó được biết đến như là bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên. RAM thường được sử dụng để lưu trữ các dữ liệu tạm thời, các thông tin phần mềm và các chương trình mà máy tính đang sử dụng. Do đó, toàn bộ dữ liệu trên RAM sẽ chỉ lưu trữ tạm thời, nó sẽ mất đi khi máy tính bị tắt nguồn. Các loại RAM hiện có là RAM DDR2, DDR3, DDR4, DDR5, DDR6. 

- Bộ phận xử lý trung tâm (CPU)

CPU (Central Processing Unit) là thành phần quan trọng nhất của máy tính, nó cũng là nơi chứa các bộ vi xử lý. Một CPU đủ mạnh sẽ tối ưu hiệu suất của phần mềm lẫn phần cứng máy tính. Hiện tại, có hai loại kiến trúc CPU phổ biến là 32 bit và 64 bit với sự xuất hiện của hai hãng sản xuất gần như độc quyền là AMD và Intel. Nhìn chung, CPU được xem như là bộ não của máy tính, mọi truy cập, xử lí dữ liệu cần phải thông qua CPU trước khi hiển thị ra màn hình.

- Đơn vị cung cấp điện (PSU)

Nguồn điện ổn định sẽ giúp cho máy tính hoạt động hết công suất, nếu không có nguồn điện đảm bảo thì mọi thứ sẽ không thể hoạt động. Vì vậy, nguồn điện (PSU) sẽ đóng vai trò cung cấp điện cho CPU thông qua các loại cáp chuyên dụng. Trước khi quyết định lựa chọn PSU, bạn nên nghiên cứu thông số kỹ thuật của card màn hình và CPU để lựa chọn công suất PSU phù hợp.

- Thiết bị lưu trữ cố định (Ổ cứng hoặc SSD)

Ổ cứng có vai trò lưu trữ toàn bộ dữ liệu trên thiết bị máy tính, bao gồm phần mềm và cả hệ điều hành. Có hai loại ổ cứng thường được sử dụng trong thời điểm hiện tại là HDD và SSD. Mỗi loại đều sở hữu ưu, nhược điểm riêng biệt cho nên bạn nên lựa chọn tùy theo nhu cầu của mình. HDD sở hữu giá thành rẻ hơn, nhưng bù loại tốc độ đọc, ghi và xử lý thông tin của nó sẽ chậm hơn đáng kể so với SSD.

- Lưu trữ di động: DVD-ROM hoặc Blu-ray

Bộ lưu trữ di động thường là ổ đĩa DVD-ROM hoặc Blu-ray thường được biết đến với khả năng đọc và ghi dữ liệu. Ngày nay, bộ lưu trữ di động không phổ biến như trước đây bởi sự phát triển của USB hay đầu đọc thẻ nhớ.

- Quạt làm mát

Máy tính hoạt động lâu dài không thể tránh khỏi tình trạng CPU quá nhiệt, đây là lúc quạt làm mát phát huy tác dụng. Việc trang bị quạt tản nhiệt là cách phổ biến nhất để làm mát CPU, nó có tác dụng hút không khí mát vào và bổ sung không khí nóng ra ngoài. Nếu bạn có điều kiện hơn, trang bị hệ thống làm mát bằng nước sẽ tối ưu hóa quá trình làm mát trên máy tính.

- Card đồ họa (GPU)

Card đồ họa hay còn biết đến với tên gọi bộ xử lý đồ họa liên kết máy tính với màn hình. Tác dụng chính của card đồ họa là xử lý tất cả những dữ liệu liên quan đến hình ảnh, video và xuất ra màn hình hiển thị. Sự phát triển mạnh mẽ của các trò chơi, phần mềm biên tập video hiện tại yêu cầu card đồ họa có thông số cao hơn để phục vụ các tác vụ một cách nhanh chóng.

- Thẻ âm thanh

Thẻ âm thanh thực chất là các cổng kết nối, nó có tác dụng kết nối trực tiếp đến card âm thanh trên máy tính. Giống với card màn hình, card âm thanh sẽ tích hợp trong bo mạch chủ. Sự xuất hiện của thẻ âm thanh sẽ giúp cho chất lượng xử lý âm thanh trên máy tính tối ưu hơn với các công nghệ hiện đại như âm thanh vòm Dolby 7.1. Trong một số trường hợp, bạn có thể lựa chọn các thẻ âm thanh chuyên dụng để nâng cao trải nghiệm âm thanh trên máy tính.

Câu 89Cơ sở dữ liệu quan hệ là gì?

Lời giải:

Cơ sở dữ liệu quan hệ là một loại cơ sở dữ liệu lưu trữ và cung cấp quyền truy cập vào các điểm dữ liệu có liên quan đến nhau. Cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên mô hình quan hệ, một cách trực quan, đơn giản để biểu diễn dữ liệu trong bảng. Trong cơ sở dữ liệu quan hệ, mỗi hàng trong bảng là một bản ghi với một ID duy nhất được gọi là khóa. Các cột của bảng chứa các thuộc tính của dữ liệu và mỗi bản ghi thường có một giá trị cho mỗi thuộc tính, giúp dễ dàng thiết lập mối quan hệ giữa các điểm dữ liệu.

– Một ví dụ về cơ sở dữ liệu quan hệ:

Dưới đây là một ví dụ đơn giản về hai bảng mà một doanh nghiệp nhỏ có thể sử dụng để xử lý các đơn đặt hàng cho các sản phẩm của mình. Bảng đầu tiên là bảng thông tin khách hàng, vì vậy mỗi bản ghi bao gồm tên, địa chỉ, thông tin giao hàng và thanh toán, số điện thoại và các thông tin liên hệ khác của khách hàng. Mỗi bit thông tin (mỗi thuộc tính) nằm trong cột riêng của nó và cơ sở dữ liệu chỉ định một ID duy nhất (một khóa) cho mỗi hàng. Trong bảng thứ hai – bảng đơn đặt hàng của khách hàng – mỗi bản ghi bao gồm ID của khách hàng đã đặt hàng, sản phẩm đã đặt hàng, số lượng, kích thước và màu sắc đã chọn, v.v. – nhưng không có tên hoặc thông tin liên hệ của khách hàng.

Câu 90Mô hình mạng phổ biến hiện nay là gì?

A. Máy trạm (client, workstation)

B. Máy chủ (server)

C. Máy chủ (server) và Máy trạm (client, workstation)

D. Là mô hình khách-chủ (server-client)

Lời giải:

Đáp án D

Câu 911 Byte bằng bao nhiêu Bit?

Lời giải:

Tính theo quy ước của quốc tế, 1 Byte tương đương với 8 Bit (1B = 8b), đây cũng là đáp án chính xác nhất để giải đáp cho câu hỏi dung lượng 1 Byte bằng bao nhiêu Bit. 

Câu 92Để đọc được trang Web ta phải dùng:

A. Phần mềm lập trình

B. Trình duyệt Web

C. Phần soạn thảo văn bản

D. Tất cả đều đúng. 

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Để đọc được trang Web ta phải dùng: Trình duyệt Web

Câu 93Hãy chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau?

A. Khi đã chỉ định khóa chính cho bảng, Access sẽ không cho phép nhập giá trị trùng hoặc để trống giá trị trong trường khóa chính.

B. Khóa chính có thể là một hoặc nhiều trường.

C. Một bảng có thể có nhiều khóa chính.

D. Có thể thay đổi khóa chính.

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 94Trong quá trình tạo cấu trúc của một bảng, khi tạo một trường, việc nào sau đây không nhất thiết phải thực hiện?

A. Đặt tên, các tên của các trường cần phân biệt

B. Chọn kiểu dữ liệu

C. Đặt kích thước

D. Mô tả nội dung

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Mô tả nội dung

Câu 95Trong Access, dữ liệu kiểu ngày tháng được khai báo bằng:

A. Day/Type

B. Date/Type

C. Day/Time

D. Date/Time

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 96Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

A. Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu.

B. Sửa đổi dữ liệu.

C. Nhập và sửa dữ liệu.

D. Xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu.

Câu 97Chế độ trang dữ liệu được dùng để:

A. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo

B. Cập nhật dữ liệu cho của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo

C. Hiển thị dữ liệu của biểu mẫu, báo cáo; thay đổi cấu trúc bảng, mẫu hỏi

D. Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Chế độ trang dữ liệu được dùng để: Hiển thị dữ liệu dạng bảng, cho phép xem, xóa hoặc thay đổi các dữ liệu đã có

Câu 98Cho các thao tác sau:

1. Mở cửa sổ CSDL, chọn đối tượng Table trong bảng chọn đối tượng

2. Trong cửa sổ Table: gõ tên trường, chọn kiểu dữ liệu, mô tả, định tính chất trường

3. Tạo cấu trúc theo chế độ thiết kế

4. Đặt tên và lưu cấu trúc bảng

5. Chỉ định khóa chính

Để tạo cấu trúc một bảng trong CSDL, ta thực hiện lần lượt các thao tác:

A. 2, 3, 1, 5, 4

B. 3, 4, 2, 1, 5    

C. 1, 3, 2, 5, 4       

D. 1, 2, 3, 4, 5    

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Câu 99Khi chọn dữ liệu cho các trường chỉ chứa một trong hai giá trị như: trường “giới tính”, trường “đoàn viên”, ...nên chọn kiểu dữ liệu nào để sau này nhập dữ liệu cho nhanh?

A. Number

B. Text

C. Yes/No

D. Auto Number

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Yes/No

Câu 100Trong Access, để khai báo số điện thoại ta dùng kiểu dữ liệu nào?

A. Number

B. Date/Time

C. Curency

D. AutoNumber

Lời giải:

Đáp án A

Câu 101Trong Access, nút lệnh này Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 9) có ý nghĩa gì?

A. Một tệp cơ sở dữ liệu    

B. Khởi động Access

C. Xác định khóa chính       

D. Cài mật khẩu cho tệp cơ sở dữ liệu

Lời giải:

C là đáp án đúng

Câu 102Giả sử bảng HOCSINH gồm có các trường MAHS, HOTEN, DIEM. LOP. Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng đối tượng nào trong các đối tượng sau?

A. Reports

B. Queries

C. Forms

D. Tables

Lời giải:

Biểu mẫu (Form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thị thông tin. Vì vậy Muốn hiển thị thông tin điểm cao nhất của mỗi lớp để sử dụng lâu dài, trong Access ta sử dụng Form.

Đáp án: C

Câu 103Tiền có 5 chức năng. Chức năng nào không đòi hỏi có tiền vàng? 

A. Chức năng thước đo giá trị

B. Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán 

C. Chức năng phương tiện cất trữ

D. Cả a và c

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Câu 104Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:

A. Thiết kế

B. Trang dữ liệu

C. Biểu mẫu

D. Thuật sĩ

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Thiết kế

Câu 105Khi báo cáo đang ở chế độ thiết kế, có thể nháy nút nào để xem kết quả của báo cáo?

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 10)

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Khi báo cáo đang ở chế độ thiết kế, có thể nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 11) để xem kết quả của báo cáo

Câu 106Phương án nào sau đây chỉ gồm các thiết bị vào?

A. Micro, máy in

B. Máy quét, màn hình

C. Máy ảnh kĩ thuật số, loa

D. Bàn phím, chuột

Lời giải:

Chọn đáp án D

Câu 107Việc nào sau đây không thuộc chức năng của hệ điều hành?

A. Khởi động phần mềm trình chiếu

B. Soạn thảo nội dung trình chiếu

C. Sao chép tập trình chiếu đến vị trí khác

D. Đổi tên tập trình chiếu

Lời giải:

Đáp án đúng: B

- Phần mềm ứng dụng là các chương trình máy tính cho phép người sử dụng thực hiện những công việc cụ thể và thường xử lí những loại dữ liệu cụ thể.

- Soạn thảo nội dung tập trình chiếu là chức năng của phần mềm trình chiếu.

- Các phương án còn lại đều là chức năng của hệ điều hành.

Câu 108Việc nào sau đây là chức năng của hệ điều hành?

A. Khởi động phần mềm đồ hoạ máy tính

B. Vẽ hình ngôi nhà mơ ước của em

C. Vẽ thêm cho ngôi nhà một cửa sổ

D. Tô màu đỏ cho mái ngói

Lời giải:

Đáp án đúng: A

- Khởi động phần mềm ứng dụng là chức năng của hệ điều hành.

- Các phương án còn lại là chức năng của phần mềm đồ hoạ - một loại phần mềm ứng dụng.

Câu 109Tính xy (Với x, y là số thực).

Lời giải:

Program X_LUYTHUA_Y;
Uses crt;
Var x,y,z:real;
Begin
Writeln(‘TINH X LUY THUA Y:’);
Writeln('----------------------------------');
Write('Nhap x = '); readln(x);
Write('nhap y = '); readln(y);
If x>=0 then
   Begin
         z:=exp(y*ln(x));
         Writeln('x ^ y = ',z:4:2);
   End
   Else
   Writeln('Khong tinh duoc do x la so am');
Readln;
End.

Câu 110Chế độ thiết kế được dùng để:

A. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo

B. Cập nhật dữ liệu cho của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo

C. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; hiển thị dữ liệu của biểu mẫu, báo cáo

D. Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu và báo cáo

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Tạo mới hay thay đổi cấu trúc của bảng, mẫu hỏi; thay đổi cách trình bày và định dạng biểu mẫu, báo cáo

Câu 111Câu nào sau đây sai? Khi nhập dữ liệu vào bảng tính thì:

A. Dữ liệu kiểu số sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái

B. Dữ liệu kiểu kí tự sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái

C. Dữ liệu kiểu thời gian sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải

D. Dữ liệu kiểu ngày tháng sẽ mặc nhiên căn thẳng lề phải

Lời giải:

Đáp án đúng: A

Câu sai là: Dữ liệu kiểu số sẽ mặc nhiên căn thẳng lề trái

Câu 112Hãy chọn phát biểu sai

A, Một thư mục và 1 tệp cùng tên phải ở trong các thư mục mẹ khác nhau

B. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó

C. Hai thư mục cùng tên phải ở trong 2 thư mục mẹ khác nhau

D. Hai tệp cùng tên phải ở trong 2 thư mục mẹ khác nhau

Lời giải:

A, một thư mục và 1 tệp cùng tên phải ở trong các thư mục mẹ khác nhau.

Giải thích các bước giải:

Để đặt tên tệp và thư mục ta cần lưu ý: hai thư mục (hai tệp) cùng tên phải ở trong hai thư mục mẹ khác nhau. Thư mục có thể chứa tệp cùng tên với thư mục đó và trong 1 thư mục có thể đặt tên tệp và thư mục con giống nhau.

Câu 113Ô tính, khối ô tính trong bảng tính là gì? Địa chỉ ô tính, địa chỉ khối ô tính được xác định như thế nào?

Lời giải:

+ Ô tính là giao của một hàng và một cột trên trang tính tạo thành một ô tính.

+ Khối ô tính là một vùng hình chữ nhật gồm nhiều ô tính liền kề nhau.

+ Địa chỉ ô tính được xác định bởi tên cột (ở bên trái) ghép với tên hàng (ở bên phải).

+ Địa chỉ khối ô tính được xác định ở góc trái trên (hoặc góc phải dưới của một khối ô tính, sau khi kéo thả chuột đến ô tính ở góc phải dưới (hoặc góc trái trên).

Câu 114Viết chương trình liệt kê các từ của một xâu ký tự được nhập từ bàn phím, mỗi từ phải được viết trên 1 dòng. 

Lời giải:

program bai_giai;
uses crt;
var s:string;i:longint;
begin
 clrscr;
  write('nhap xau:');readln(s);
  for i:=1 to length(s) do if(s[i]=' ')then writeln else write(s[i]);
 readln;
end.

Câu 115Tìm số nhỏ nhất, lớn nhất trong mảng

Lời giải:

*Viết chương trình tìm số lớn nhất trong mảng

Để tìm số lớn nhất trong mảng ta thực hiện các bước như sau

Khởi tạo giá trị max=a[0]

Duyệt lần lượt các phần tử của mảng. Nếu phần tử nào có giá trị lớn max thì ta tiến hành gán giá trị đó cho max.

Sau khi duyệt hết các phần tử của mảng thì ta tiến hành trả về giá trị của max

Hàm max sẽ có kiểu trả về là kiểu int (hoặc kiểu long cũng được ).

Cần có hai tham số truyền vào là: tên mảng và số lượng phần tử.

Code tham khảo cách viết hàm tìm giá trị lớn nhất trong mảng như sau

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 12)

*Viết chương trình tìm số nhỏ nhất trong mảng

Tương tự như trên ta cũng làm lần lượt các bước

Khởi tạo giá trị min=a[0]

Duyệt lần lượt các phần tử của mảng. Nếu phần tử nào có giá trị nhỏ hơn min thì ta tiến hành gán giá trị đó cho min.

Sau khi duyệt hết các phần tử của mảng thì ta tiến hành trả về giá trị của min.

Hàm min sẽ có kiểu trả về là kiểu int (hoặc kiểu long cũng được ).

Cần có hai tham số truyền vào là: tên mảng và số lượng phần tử.

Code tham khảo cách viết hàm tìm giá trị nhỏ nhất như sau

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 13)

Sau khi viết được hai hàm tính min, max thì chương trình của chúng ta đã có thể giải quyết được bài toán ở trên.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 14)

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 15)

Câu 116Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, về mặt cú pháp câu lệnh nào sau đây là đúng?

A. Type 1chieu=array[1..200] of integer;

B. Type 1chieu=array[1-200] of integer;

C. Type mang1c=array(1..200) of integer;

D. Type mang1c=array[1..200] of integer;

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 117Viết chương trình nhập vào một xâu kí tự từ bàn phím, thông báo lên màn hình các chữ cái có trong xâu và số lượng của chúng (Không phân biệt chữ hoa hay chữ thường) (lập trình pascal)

VD: PAScal

Kết quả: Cac chu cai co trong xau la: p a s c l

p xuat hien 1

a xuat hien 2

s xuat hien 1

c xuat hien 1

l xuat hien 1

Lời giải:

var s: ansistring;
    i,j: longint;
    a,b: array[1..10000000] of longint;
begin
    read(s); j:= 1;
    s:= Lowercase(s);
    for i:= 1 to length(s) do
        begin
            inc(a[ord(s[i])]);
            If a[ord(s[i])] = 1 then 
                begin 
                    b[j]:= ord(s[i]);
                    inc(j);
                end;
        end;
    j:= j-1;
    write('Cac chu cai co trong xau la: ');
    For i:= 1 to j do
        write(chr(b[i]),#32);
    writeln;
    For i:= 1 to j do
        writeln( chr(b[i]),' xuat hien ',a[b[i]]);
end.

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 16)

Câu 118Giả sử trường “DiaChi” có Field size là 50. Ban đầu địa chỉ của học sinh A là “Le Hong Phong”, giờ ta sửa lại thành “70 Le Hong Phong” thì kích thước CSDL có thay đổi như thế nào?

A. Giảm xuống

B. Không đổi

C. Tăng lên

D. Không tăng, không giảm

Lời giải:

Đáp án đúng: B

Câu 119Truy vấn cơ sở dữ liệu là gì?

Lời giải:

Truy vấn cơ sở dữ liệu là truy vấn mô tả các dữ liệu và thiết đặt các tiêu chí để hệ quản trị cơ sở dữ liệu thích hợp. Định nghĩa hẹp của nó là một dạng bộ lọc có khả năng thu thập thông tin từ nhiều bảng trong một cơ sở dữ liệu quan hệ. 

Truy vấn cơ sở dữ liệu là thu thập các nguồn dữ liệu và thiết đặt các tiêu chí liên quan. Khi đó, hệ điều hành cơ sở dữ liệu sẽ tích hợp database. Hiểu theo cách đơn giản hơn, đây là việc làm sử dụng bộ lọc để thu thập các thông tin.

Truy vấn dữ liệu trích xuất thông tin đang lưu trữ trong bảng. Thông tin được truy xuất thông qua cột và thông tin cần trích xuất có thể thuộc một hay nhiều bảng. Thao tác này được sử dụng phổ biến trong các hệ thống phần mềm hoặc website. Ví dụ khi bạn đăng nhập vào Zalo thì hệ thống sẽ thực hiện truy vấn dữ liệu để kiểm tra tích hợp điều lệ tài khoản đang đăng nhập,…

Câu 120Để chỉ định khóa chính cho một bảng, sau khi chọn trường, ta thực hiện:

A. Edit → Primary key

B. Nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 17)

C. A và B

D. A hoặc B

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 121Để khởi động Access, ta thực hiện:

A. Nháy đúp vào biểu tượng Access trên màn hình nền

B. Nháy vào biểu tượng Access trên màn hình nền

C. Start → All Programs → Microsoft Office → Microsoft Access

D. A hoặc C

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Câu 122Chọn kiểu dữ liệu nào cho trường điểm "Toán", "Lý",...

A. AutoNumber

B. Yes/No

C. Number

D. Currency

Lời giải:

Đáp án đúng: C

Chọn kiểu dữ liệu Number cho trường điểm "Toán", "Lý",...

Câu 123Để sắp xếp dữ liệu trường nào đó giảm dần ta chọn biểu tượng nào sau đây?

Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 18)

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Để sắp xếp dữ liệu trường nào đó giảm dần ta chọn biểu tượng  

Câu 124Trong cử sổ CSDL đang làm việc, để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng?

A. Nháy nút Top 1000 câu hỏi thường gặp môn Tin học có đáp án (phần 2) (ảnh 19), rồi nháy đúp Design View.

B. Nhấp đúp <tên bảng>.

C. Nháy đúp vào Create Table in Design View.

D. A hoặc C.

Lời giải:

Đáp án đúng: D

Đánh giá

0

0 đánh giá