Luyện tập 1 trang 43 Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 11

620

Với giải Luyện tập 1 trang 43 Toán 11 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Bài 5: Dãy số giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 11. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 11 Bài 5: Dãy số

Luyện tập 1 trang 43 Toán 11 Tập 1: a) Xét dãy số gồm tất cả các số tự nhiên chia cho 5 dư 1 theo thứ tự tăng dần. Xác định số hạng tổng quát của dãy số.

b) Viết dãy số hữu hạn gồm năm số hạng đầu của dãy số trong câu a. Xác định số hạng đầu và số hạng cuối của dãy số hữu hạn này.

Lời giải:

a) Xét số tự nhiên a khác 0, ta có a chia cho 5 dư 1, khi đó tồn tại số tự nhiên q khác 0 để a = 5q + 1.

Xét dãy số gồm tất cả các số tự nhiên chia cho 5 dư 1 theo thứ tự tăng dần. Khi đó, số hạng tổng quát của dãy số là un = 5n + 1 (n ∈ ℕ*).

b) Dãy gồm năm số hạng đầu của dãy số trong câu a là: 6; 11; 16; 21; 26.

Số hạng đầu của dãy là u1 = 6, số hạng cuối của dãy là u5 = 26.

Lý thuyết Định nghĩa dãy số

  • Dãy số vô hạn

Mỗi hàm số u xác định trên tập các số nguyên dương Nđược gọi là một dãy số vô hạn (gọi tắt là dãy số). Kí hiệu là u=u(n).

Ta thường viết unthay cho u(n) và kí hiệu dãy số u=u(n)bởi u(n), do đó dãy số (un)được viết dưới dạng khai triển u1,u2,u3,...,un,...

Số u1 là số hạng đầu; unlà số hạng thứ n và gọi là số hạng tổng quát của dãy số.

*Chú ý: Nếu nN,un=cthì (un)được gọi là dãy số không đổi.

  • Dãy số hữu hạn

Mỗi hàm số u xác định trên tập M={1;2;3;...;m},mN được gọi là một dãy số hữu hạn.

Dạng khai triển của dãy số hữu hạn là u1,u2,u3,...,um.

Số u1 gọi là số hạng đầu, umlà số hạng cuối.

Từ khóa :
Toán 11
Đánh giá

0

0 đánh giá