Lời giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 17: Phenol sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời câu hỏi Hóa học 11 Bài 17 từ đó học tốt môn Hóa 11.
Giải bài tập Hóa học lớp 11 Bài 17: Phenol
Phenol là gì? Phenol có cấu tạo, tính chất và ứng dụng trong lĩnh vực nào?
Lời giải:
- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
- Tính chất vật lí: Phenol là chất rắn, không màu, phenol độc, gây bỏng cho da. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66 oC, tan tốt trong ethanol. Phenol có nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy cao hơn các hydrocarbon thơm có phân tử khối tương đương.
- Tính chất hoá học:
+ Phenol thể hiện tính acid yếu, dung dịch phenol không làm quỳ tím đổi màu;
+ Nhóm – OH làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong vòng benzene của phenol. Ưu tiên thế nguyên tử hydrogen ở các vị trí ortho và para của phenol.
- Ứng dụng: Phenol được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực sản xuất như: chất sát trùng, diệt nấm, vi khuẩn, chất bảo quản, chất dẻo, chất kết dính, dược phẩm, phẩm nhuộm, …
1. Khái niệm và cấu trúc
Lời giải:
Giống: Nhóm OH gắn trực tiếp với nguyên tử carbon.
Khác:
+ Ancol: Nhóm OH gắn trực tiếp với nguyên tử carbon no;
+ Phenol: Nhóm OH gắn trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
Lời giải:
- Vị trí giàu mật độ electron trong vòng benzene là ortho và para.
- Nhóm phenyl hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen, dẫn đến tăng sự phân cực của liên kết O – H (so với alcohol), đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, nhiều nhất ở các vị trí ortho và para.
Luyện tập trang 109 Hóa học 11: Chất nào sau đây thuộc loại phenol?
Lời giải:
Chất (a) là phenol do có nhóm OH liên kết trực tiếp với carbon của vòng benzene.
2. Tính chất vật lí
Lời giải:
Phenol có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với benzene và toluene.
Giải thích: Do phenol có khả năng tạo liên kết hydrogen liên phân tử.
3. Tính chất hóa học
Lời giải:
Phenol tác dụng được với NaOH còn ethanol thì không.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
C2H5OH + NaOH → không phản ứng.
Lời giải:
- Phenol ít tan trong nước.
- Hiện tượng thí nghiệm:
+ Ống nghiệm 1: Hỗn hợp phenol với nước ở dạng huyền phù;
+ Ống nghiệm 2: Thu được dung dịch đồng nhất, không có màu.
- Giải thích: Do phenol tác dụng được với NaOH tạo thành muối tan.
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O.
Lời giải:
Hiện tượng: Ban đầu hỗn hợp phenol với nước ở dạng huyền phù; Sau khi thêm dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch đồng nhất, không có màu.
Lời giải:
Phenol thể hiện tính acid yếu nên bị acid mạnh đẩy ra khỏi muối.
C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl.
Lời giải:
Hiện tượng: Nước bromine mất màu và xuất hiện kết tủa trắng do phenol phản ứng với nước bromine tạo thành sản phẩm thế 2,4,6 – tribromophenol ở dạng kết tủa màu trắng.
Giải thích bằng phương trình hoá học:
4. Ứng dụng và điều chế
Lời giải:
Một số ứng dụng khác của phenol:
Phenol là nguyên liệu chính để sản xuất bisphenol A, một chất trung gian dùng trong sản xuất nhựa epoxy.
Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt cỏ 2,4 – D (2,4 – dichlorophenoxyacetic acid); chất diệt nấm mốc (các đồng phân của nitrophenol),…
Do có tính diệt khuẩn nên phenol được dùng làm chất khử trùng, tẩy uế. Thuốc xịt chloraseptic chứa 1,4% phenol được dùng làm thuốc chữa đau họng.
Lời giải:
Ngày nay, thực phẩm chế biến sẵn được coi là một trong những lựa chọn tối ưu cho con người, đặc biệt là giới trẻ, do tính tiện lợi và mùi vị hấp dẫn. Tuy nhiên, bên cạnh tính tiện lợi của thực phẩm chế biến sẵn thì thực phẩm chế biến sẵn cũng có các nhược điểm như chứa nhiều chất bảo quản, lượng calo cao, thiếu cân bằng về mặt dinh dưỡng … Do đó, chúng ta nên hạn chế sử dụng các thực phẩm chế biến sẵn và đặc biệt không nên sử dụng các thực phẩm chế biễn sẵn trong một thời gian dài.
Bài tập (trang 114)
Bài 1 trang 114 Hóa học 11: a) Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của phenol đơn giản nhất.
b) Phenol phản ứng với dung dịch potassium hydroxide. Tên của loại phản ứng này là gì? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Lời giải:
a) Phenol đơn giản nhất có:
+ Công thức phân tử: C6H6O.
+ Công thức cấu tạo:
b) Phản ứng của phenol với dung dịch potassium hydroxide (KOH) là phản ứng trung hoà.
C6H5OH + KOH → C6H5OK + H2O.
Lời giải:
Các đồng phân phenol có công thức phân tử C7H8O là:
: 2 – methylphenol.
: 3 – methylphenol.
: 4 – methylphenol.
Lời giải:
Nhóm OH làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử hydrogen trong vòng benzene của phenol. Do đó, phenol có phản ứng thế với dung dịch bromine dễ dàng hơn benzene.
a) Salicylic acid chứa những nhóm chức nào?
b) Nhóm chức nào của salicylic acid đã tham gia phản ứng trên?
Lời giải:
a) Salicylic acid chứa những nhóm chức – OH; – COOH.
b) Nhóm chức của salicylic acid đã tham gia phản ứng là nhóm – OH.
Lý thuyết Phenol
1. Khái niệm và cấu trúc
- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.
- Phenol cũng là tên của chất đơn giản nhất (monohydroxybenzene) trong nhóm các hợp chất phenol.
- Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen, dẫn đến tăng sự phân cực của liên kết O-H đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, đặc biệt ở vị trí o,p
2. Tính chất vật lý
- Phenol là chất rắn, không màu, ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66℃, tan tốt trong ethanol.
- Phenol độc, gây bỏng cho da.
- Các phenol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm có khối lượng phân tử tương đương.
3.Tính chất hóa học
a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: tính acid
- Phenol thể hiện tính acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
- Do nhóm phenyl hút electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O-H, dẫn đến tính acid của phenol.
b) Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene
- Nhóm OH làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của phenol, ưu tiên thế nguyên tử H ở các vị trí 2, 4, 6.
4. Ứng dụng và điều chế
a) Ứng dụng
- Dung dịch phenol ở nồng độ thấp được sử dụng như chất sát trùng, diệt nấm, vi khuẩn, virus, thuốc tăng trưởng thực vật.
- Trong công nghiệp, phenol là nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất dẻo, chất kết dính, chất nổ, tổng hợp dược phầm hay sản xuất thuốc nhuộm azo.
b) Điều chế
- Trong công nghiệp:
- Ngoài ra, một lượng lớn phenol được tách ra từ nhựa than đá.
Sơ đồ tư duy Phenol
Xem thêm các bài giải SGK Hóa lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: