Bài 4 trang 114 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức | Giải bài tập Toán lớp 8

360

Với giải Bài 4 trang 114 Toán 8 Tập 1 Kết nối tri thức chi tiết trong Thực hiện tính toán trên đa thức với phần mềm GeoGebra giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập Toán 8. Mời các bạn đón xem:

Giải bài tập Toán lớp 8 Thực hiện tính toán trên đa thức với phần mềm GeoGebra

Bài 4 trang 114 Toán 8 Tập 1: Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia sau:

a) (3x4y – 9x3y2 – 21x2y2) : (3x2y);

b) (2x3 + 5x2 – 2x + 12) : (2x2 – x + 1).

Lời giải:

a) Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia (3x4y – 9x3y2 – 21x2y2) : (3x2y).

• Sử dụng lệnh Division(<đa thức bị chia>, <đa thức chia>) để tìm thương và dư của phép chia hai đa thức.

• Nhập biểu thức trên dòng lệnh của cửa sổ CAS sau đó nhấn Enter, kết quả sẽ được hiển thị ngay bên dưới.

Bài 4 trang 114 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Vậy phép chia hai đa thức (3x4y – 9x3y2 – 21x2y2) cho (3x2y), ta được thương là x2 – 3xy – 7y và dư 0.

b) Tìm thương và dư (nếu có) trong các phép chia (2x3 + 5x2 – 2x + 12) : (2x2 – x + 1).

• Sử dụng lệnh Division(<đa thức bị chia>, <đa thức chia>) để tìm thương và dư của phép chia hai đa thức.

• Nhập biểu thức trên dòng lệnh của cửa sổ CAS sau đó nhấn Enter, kết quả sẽ được hiển thị ngay bên dưới.

Bài 4 trang 114 Toán 8 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 8

Vậy phép chia hai đa thức (2x3 + 5x2 – 2x + 12) cho (2x2 – x + 1), ta được thương là x + 3 và dư 9.

Từ khóa :
toán 8
Đánh giá

0

0 đánh giá