Tailieumoi.vn xin giới thiệu bài viết hướng dẫn cách viết Cấu hình electron của O (oxi), oxygen theo chương trình sách mới của ba bộ sách Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo gồm cấu hình nguyên tử và cấu hình nguyên tử theo ô orbital, kèm theo đó là một số bài tập ví dụ giúp học sinh dễ dàng nắm vững cách viết Cấu hình electron của O (oxi), oxygen.
Cấu hình electron của O (oxi), oxygen chương trình mới
I. Cấu hình electron của O (oxi), oxygen chương trình mới
1. Cấu hình electron nguyên tử oxygen (Z = 8)
- Nguyên tố oxygen có kí hiệu hóa học là O.
- Nguyên tử oxygen có số hiệu nguyên tử là 8 ⇒ nguyên tử oxygen có 8 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử oxygen là 1s22s22p4.
Viết gọn: [He]2s22p4.
2. Cấu hình electron nguyên tử oxygen (Z = 8) theo ô orbital.
- Cấu hình electron nguyên oxygen (Z = 8) theo ô orbital là:
- Ở trạng thái cơ bản nguyên tử O có 2 electron độc thân, thuộc AO 2p.
3. Mối liên hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí của oxygen trong bảng tuần hoàn:
Từ cấu hình electron của oxygen là 1s22s22p4 ta xác định được:
+ Oxygen thuộc ô thứ 8 (do Z = 8)
+ Chu kì 2 (do có 2 lớp electron)
+ Nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).
+ Là nguyên tố p (do có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p4).
- Tính chất nguyên tố:
+ Oxygen là phi kim hoạt động mạnh.
+ Oxygen có xu hướng nhận 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne.
O + 2e ⟶ O2-
4. Bài tập
Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p4. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
A. Nằm ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.
B. Nằm ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Nằm ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
D. Nằm ở ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p4.
⇒ Cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử X là 1s22s22p4.
⇒ Nguyên tố X thuộc ô thứ 8 (Z = 8), chu kì 2 (có 2 lớp electron), nhóm VIA (6 electron hóa trị).
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là 1s22s22p4. Số electron độc thân của M ở trạng thái cơ bản là
A. 3
B. 2
C. 1
D. 0
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng biểu diễn trên AO là:
⇒ Có 2 electron độc thân ở trạng thái cơ bản.
II. Cấu hình electron của O (oxi) chương trình cũ
1. Cấu hình electron nguyên tử oxi (Z = 8)
- Nguyên tử oxi có số hiệu nguyên tử là 8 ⇒ nguyên tử oxi có 8 electron.
- Cấu hình electron nguyên tử oxi là 1s2 2s2 2p4.
Viết gọn: [He]2s2 2p4.
2. Mối quan hệ giữa cấu hình electron với vị trí trong bảng tuần hoàn và tính chất nguyên tố
- Vị trí oxi trong bảng tuần hoàn:
+ Từ cấu hình electron của oxi là 1s2 2s2 2p4 xác định được nguyên tử oxi có 8 electron, phân bố trên 2 lớp electron và số electron lớp ngoài cùng bằng 6.
⇒ Vậy oxi ở ô thứ 8 (do Z = 8); chu kì 2 (do có 2 lớp electron), nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).
- Tính chất nguyên tố:
+ Oxi là phi kim hoạt động mạnh.
+ Oxi có xu hướng nhận 2 electron khi tham gia phản ứng hóa học để đạt cấu hình bền vững của Ne.
O + 2e ⟶ O2-
3. Bài tập
Câu 1: Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p4. Xác định vị trí của X trong bảng tuần hoàn?
A. Nằm ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.
B. Nằm ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
C. Nằm ở ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
D. Nằm ở ô thứ 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Lời giải:
Đáp án C
Nguyên tử X có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p4.
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là 1s2 2s2 2p4.
⇒ Nguyên tố X thuộc ô thứ 8 (Z = 8), chu kì 2 (có 2 lớp e), nhóm VIA (6 electron hóa trị, nguyên tố p).
Câu 2: Nguyên tử A có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p. Trong các phản ứng hóa học, A có xu hướng nhận thêm 2 electron. Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. 1s2 2s2 2p4.
B. 1s2 2s2 2p3.
C. 1s2 2s2 2p5.
D. 1s2 2s2 2p6.
Lời giải:
Đáp án A
Nguyên tử A có electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p.
⇒ Cấu hình electron của A có dạng 1s2 2s2 2pa.
⇒ Khí hiếm gần A nhất là Ne
Mà A có xu hướng nhận thêm 2 electron ⇒ 2 + 2 + a + 2 = 10
⇒ a = 4
⇒ Cấu hình electron của nguyên tử A là 1s2 2s2 2p4.
Xem thêm cấu hình electron của các nguyên tố thường gặp hay, chi tiết khác:
Cấu hình electron của F, fluorine (flo) chương trình mới
Cấu hình electron của Ne, neon chương trình mới
Cấu hình electron của Na, sodium (natri) chương trình mới
Cấu hình electron của Mg, magnesium (magie) chương trình mới
Cấu hình electron của Al, aluminium (nhôm) chương trình mới